Hiện nay bạn đọc có thể sẽ phải gặp những tình huống cần đến việc sử dụng các loại hợp đồng. Một trong số các hợp đồng mà bạn đọc có thể gặp phải đó là Hợp đồng có đền bù. Về vấn đề này, ACC xin đưa ra bài viết Hợp đồng có đền bù là gì? (Cập nhật 2022) để bạn đọc tham khảo qua bài viết sau:
Hợp đồng có đền bù là gì? (Cập nhật 2022)
1. Hợp đồng có đền bù là gì?
Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên để thỏa thuận về vấn đề làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Hợp đồng thường gắn liền với các dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện toàn bộ dự án hay một phần dự án cho mình. Hợp đồng có thể được thể hiện bằng văn bản và cũng có thể được thể hiện bằng lời nói và có thể có người làm chứng.
Nếu dựa vào tính chất có quacó lại về lợi ích của các chủ thể thì hợp đồng dân sự có thể được phân thành hai loại đó là là hợp đồng có đền bù và hợp đồng không có đền bù. Theo đó, Hợp đồng có đền bù là bản hợp đồng mà trong đó một bên nhận được một lợi ích thì phải chuyển cho bên kia một lợi ích khác tương ứng. Hợp đồng có đền bù là loại hợp đồng mà trong đó mỗi bên chủ thể sau khi đã thực hiện cho bên còn lại một lợi ích thì sẽ nhận được từ bên đó một lợi ích khác tương ứng. Ví dụ về hợp đồng có đền bù: Hợp đồng mua bán, trao đổi, thuê tài sản, hay các hợp đồng dịch vụ, vận chuyển, gia công...
Xem thêm: Tính chất đền bù của hợp đồng dân sự theo quy định hiện hành (cập nhật năm 2022)
2. Mẫu hợp đồng có đền bù
Một trong các hợp đồng có đền bù thông dụng hiện nay đó là hợp đồng mua bán hàng hóa, đây cũng là loại hợp đồng luôn có tính chất đền bù, chúng tôi xin đưa ra mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o-----------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số /20……/HĐMB
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 200…., tại …………. Chúng tôi gồm có:
BÊN MUA:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện bởi: Ông
Chức vụ:
Mã số thuế:
Tài khoản số:
Ngân hàng
Sau đây gọi tắt là Bên A
BÊN BÁN: CÔNG TY
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện bởi:
Chức vụ: Giám đốc Công ty.
Mã số thuế:
Tài khoản số: Tại ngân hàng:
Sau đây gọi tắt là Bên B
Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ
Đơn vị tính: 1000đồng
STT | Tên hàng hoá | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá
(VNĐ) |
Thành tiền
(VNĐ) |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | Cộng tiền hàng | Bằng chữ:
|
|||
9 | Thuế GTGT ( %) | ||||
10 | Tổng tiền thanh toán |
Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời hạn Hợp đồng là: ………………tháng kể từ ngày đến hết ngày .
ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: đồng/ lô hàng
(Bằng chữ: ngàn đồng)
Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:
Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.
Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.
(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:
Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
- Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………
- Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..
- Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
- Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến …………………………………
- Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
- Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
- Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ……………………………………………….
ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Sau …………. ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.
ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Đối với Bên Bán:
- Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
- Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.
Đối với bên mua:
- Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
- Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
- Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.
ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.
Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
3. Câu hỏi thường gặp
1. Những loại hợp đồng nào không thể là hợp đồng đền bù?
Hợp đồng tặng cho có điều kiện và hợp đồng mượn tài sản không có tính đền bù, do đó, hai loại hợp đồng này sẽ không là hợp đồng đền bù.
2. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ soạn thảo, tư vấn về Hợp đồng có đền bù không?
Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề soạn thảo, tư vấn Hợp đồng có đền bù là dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.
3. Chi phí dịch vụ tư vấn về Hợp đồng có đền bù của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Xem thêm: Tư vấn hợp đồng lao động
Việc tìm hiểu về hợp đồng sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Hợp đồng có đền bù là gì? (Cập nhật 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận