Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37 là gì? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau nhé!
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Mẫu số 37
2. Trình tự thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo đúng quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
c. Trình tự tiếp nhận:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ giấy tờ, hồ sơ theo quy định pháp luật.
1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận. Viết Phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ trong các trường hợp sau:
– Theo quy định, giải quyết trả ngay kết quả nhưng người nộp hồ sơ không chờ lấy kết quả hoặc người có thẩm quyền ký đi vắng.
– Theo quy định, giải quyết sau 01 ngày trở lên mới trả kết quả hoặc trường hợp phải xác minh, kiểm tra lại trước khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ thì viết giấy hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện đầy đủ theo quy định pháp luật.
3. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
1. Trường hợp nội dung hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật:
Công chức Tư pháp – Hộ tịch xử lý hồ sơ theo đúng pháp luật quy định hiện hành về trình tự, thủ tục, thẩm quyền; yêu cầu, điều kiện cấp kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính.
Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn phải xác nhận các thông tin về thửa đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời hạn chứng thực.
2. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì công chức Tư pháp – Hộ tịch trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm trả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Thời gian trả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
c. Trình tự trả:
– Trường hợp ghi Phiếu hẹn thì nộp lại trước khi nhận kết quả.
– Nộp lệ phí (việc thu lệ phí thực hiện theo nguyên tắc tài chính).
– Nhận kết quả.
3. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản: 01 bản theo mẫu.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện): 01 bản (kèm bản gốc để đối chiếu).
3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Mẫu số 37/HĐCN): 03 bản (theo mẫu).
4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật đất đai: 01bản (kèm bản gốc để đối chiếu).
Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật đất đai bao gồm:
a. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
– Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
b. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm a nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
c. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Bản sao Sổ hộ khẩu: 01 bản đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệptrong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trongkhu vực rừng phòng hộ.
6. Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất: 01 bản theo mẫu.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Nội dung bài viết:
Bình luận