Trong cuộc sống, không ít trường hợp quyền sử dụng đất của một diện tích đất thuộc đồng sở hữu của nhiều người. Chính vì vậy, khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất của diện tích đất đó, bắt buộc phải sử dụng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu. Vậy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu là gì, được quy định như nào? Hãy cũng ACC Group tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu (Cập nhật 2022)
1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một nhóm chủ thể đang sở hữu quyền sử dụng đất chuyển giao đất cùng với quyền sử dụng đất đó cho chủ thể sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.
2. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu được quy định như thế nào?
Điều 126, Luật Nhà ở 2014 quy định về Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung như sau:
(i) Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu; trường hợp có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Các chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác.
(ii) Trường hợp có chủ sở hữu chung đã có tuyên bố mất tích của Tòa án thì các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó; phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật.
(iii) Trường hợp chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác; trường hợp vi phạm quyền ưu tiên mua thì xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
(iv) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu bắt buộc phải có chữ ký của tất cả chủ đồng sở hữu.
3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu là gì?
Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng. Khi đi phải mang theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu, sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký;
- Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
- CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
4. Hình thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỒNG SỞ HỮU
Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…., tại trụ sở Văn phòng công chứng…….., địa chỉ: Số ….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):
Ông:
Sinh ngày:
Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại,
Hộ khẩu thường trú: số, phường, quận, thành phố.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà:
Sinh ngày:
Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại
Hộ khẩu thường trú: số, phường, quận, thành phố.
Địa chỉ liên hệ:
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):
Ông:
Sinh ngày:
Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại,
Hộ khẩu thường trú: số, phường, quận, thành phố.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà:
Sinh ngày:
Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày/ /tại
Hộ khẩu thường trú: số, phường, quận, thành phố.
Địa chỉ liên hệ:
Hai bên cùng nhau tự nguyện giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản cụ thể sau đây:
ĐIỀU 1. Thửa đất chuyển nhượng
(i) Nguồn gốc sử dụng thửa đất:
Bên A là chủ sở hữu quyền sử dụng thửa đất số , tờ bản đồ số , tại địa chỉ: , thành phố Hà Nội(“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số , MS: , số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: , số QĐ:do UBND , thành phố Hà Nội cấp ngày ). Đặc điểm thửa đất được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận nêu trên.
(ii) Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán đứt cho Bên B quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên. Phần thửa đất đem chuyển dịch theo Hợp đồng này được Văn phòng đăng ký đất và nhà – Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác định trong Công văn số , ngày /200, cụ thể như sau:
Diện tích đất sử dụng riêng: m2( mét vuông).
Loại đất: Đất ở tại đô thị.
Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
Vị trí phần thửa đất chuyển dịch theo Hợp đồng này được giới hạn bởi các điểm theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất số lập ngày /200.
Phần thửa đất được chuyển dịch theo Hợp đồng này sẽ được nhập vào thửa đất số , tờ bản đồ số , tại, thành phố Hà Nội.
(iii) Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên với những điều kiện nêu tại Điều 2, Điều 3 dưới đây.
ĐIỀU 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là:đ ( triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.
Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán hết toàn bộ số tiền nêu trên cho Bên A sau khi hai bên ký Hợp đồng này.
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.
ĐIỀU 3. Chuyển giao quyền sử dụng đất và giấy tờ liên quan đến đất
Bên A sẽ chuyển giao một phần thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại điểm 1.2 Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất sau khi hai bên ký hợp đồng này. Việc giao thửa đất nêu trên do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.
ĐIỀU 4. Đăng ký quyền sử dụng đất
Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.
Quyền sử dụng đối với một phần thửa đất nêu tại điểm 1.2 Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).
ĐIỀU 6. Giải quyết tranh chấp Hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
(i) Bên A cam đoan:
Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
(ii) Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký vào hợp đồng và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai Bên đã tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu và mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu của ACC Group. Mong rằng quý khách hàng sẽ gặp thuận lợi trong quá trình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình.
Nội dung bài viết:
Bình luận