Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ sản xuất bia [ 2024]

Hợp đồng chuyển giao công nghệ sản xuất bia ghi nhận sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức chuyển giao cho nhau đối tượng sở hữu công nghiệp là bí quyết sản xuất bia. Theo đó các bên xác lập quyền và nghĩa vụ pháp lý với nhau trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Mẫu Hợp đồng chuyển giao công nghệ sản xuất bia

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA

Số: …./HĐCG –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
  • Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ năm 2005;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN GIAO (BÊN A):

Công ty: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   …………………………………………….

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..

(Nếu là cá nhân thì cung cấp thông tin sau:

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..)

Và:

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN GIAO (BÊN B):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

(Nếu là công ty thì cung cấp các thông tin sau:

Công ty: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   …………………………………………….

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng chuyển phần mềm số: ………. ngày…tháng…năm… để ghi nhận việc Bên A chuyển giao phần mềm cho bên B. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Định nghĩa và giải thích

  • Công nghệ” là các bí quyết sản xuất, kỹ năng, kỹ thuật và quy trình sản xuất;
  •  “Quyền Sở hữu Công nghiệp” là bất kỳ hay toàn bộ các quyền theo các nhãn hiệu hàng hoá sẽ được cấp cho Công ty;
  • Bất khả kháng” là bất kỳ sự kiện nào nằm ngoài sự kiểm soát của một trong hai Bên, ngăn cản hoặc làm chậm trễ việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng. Những sự kiện đó bao gồm chiến tranh, nổi loạn, khởi nghĩa, những hành động phá hoại, đình công, bãi công hoặc tình trạng bất ổn khác của người lao động, hoả hoạn, cháy nổ hoặc các tai nạn không thể tránh được khác, lũ lụt, bão, động đất hoặc thiên tai bất thường khác.
  • …………………………………….

Điều 2: Đối tượng hợp đồng

  • Các bên cùng thỏa thuận về việc bên A sẽ chuyển giao công nghệ sản xuất bia cho bên B chi tiết như sau:
  • Tên:
  • Đặc điểm công nghệ:
  • Mã số:
  • Kết quả áp dụng công nghệ:
  • Văn bằng bảo hộ:

Điều 3: Chất lượng, nội dung công nghệ

  • Công nghệ sản xuất bia đạt tiêu chuẩn:……………
  • Mô tả nội dung và tính năng của công nghệ:…………………..

Điều 4: Phạm vi và thời hạn chuyển giao

  • Phạm vi: Bên B sử dụng độc quyền công nghệ sản xuất trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  • Thời hạn chuyển giao:……/…../….. đến …./…./…..

Điều 5: Địa điểm và tiến độ chuyển giao

  • Địa điểm:…………………
  • Tiến độ chuyển giao:

Điều 6: Giá chuyển giao và phương thức thanh toán

6.1 Giá trị chuyển giao:………………. vnđ

Giá trị chuyển giao không bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.

6.2 Phương thức thanh toán:

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt

Số tài khoản:

Chi nhánh:

Ngân hàng:

– Thời gian thanh toán:

+ Bên B có nghĩa vụ thanh toán giá trị hợp đồng sau khi hai bên đăng ký chuyển giao quyền sở hữu hoàn thành;

+ Việc thanh toán sẽ được tiến hành chi trả chậm nhất 3 ngày kể từ thời điểm các bên chuyển giao hoàn tất;

6.3 Đặt cọc:

  • Bên B sẽ đặt cọc 20% giá trị hợp đồng cho bên A để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng;
  •  Tiền đặt cọc hợp đồng đảm bảo nghĩa vụ phạt hợp đồng khi một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng;

Điều 7: Thời hạn bảo hành

Bên A đảm bảo bảo hành công nghệ sản xuất cho bên B trong thời hạn là 08 tháng kể từ ngày chuyển giao hoàn tất. trong thời gian bảo hành, bên A phải đảm bảo thực hiện:…………………………………………………………………….

Điều 8: Cam kết của các bên

8.1 Cam kết của bên A

– Cam kết về chủ sở hữu đối với công nghệ mà có toàn quyền quyết định trong việc chuyển giao;

– Cam kết về việc tính hợp pháp về thông tin công nghệ sản xuất thông qua việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ;

– Đảm bảo việc công nghệ không đang bị tranh chấp, không bị ảnh hưởng bởi cơ quan nhà nước;

– Cam kết về tính năng, công dụng của công nghệ;

– Cam kết về khả năng phát triển phần mềm trong tương lai;

8.2 Cam kết của bên B

– Bên B cam kết việc mua công nghệ và sử dụng vào mục đích sản xuất bia, không làm ảnh hưởng đến chất lượng, uy tín của công nghệ ;

– Bên B cam kết việc sau khi chuyển giao công nghệ sẽ thực hiện việc phát triển, mở rộng quy mô sử dụng phần mềm;

Điều 9: Quyền sở hữu

– Bên B có toàn quyền quyết định đối với việc sử dụng, phát triển công nghệ… sau khi chuyển giao;

– Bên B không được chuyển chuyển giao phần mềm này cho bên thứ 3 nếu không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B không có quyền nhân thân đối với sản phẩm phần mềm;

– Mọi việc làm gây tổn hại đến quyền nhân thân của phần mềm thì bên B chịu mọi trách nhiệm bồi thường cho bên A;

Điều 10: Thủ tục chuyển giao

– Bên A là bên trực tiếp thực hiện làm thủ tục chuyển chuyển giao quyền sở hữu phần mềm với cơ quan nhà nước;

– Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí thực hiện các thủ tục do bên A thực hiện;

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Đảm bảo về tính pháp lý của công nghệ trước thời điểm chuyển quyền đối với công nghệ sản xuất;

– Có nghĩa vụ hỗ trợ sử dụng, phát triển công nghệ cho bên B;

– Nghĩa vụ chuyển giao quyền tài sản cho bên B đúng như hai bên đã thỏa thuận;

– Có quyền phạt hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại thực tế xảy ra;

– Có quyền nhận khoản tiền chuyển giao công nghệ;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Có quyền yêu cầu bên A cung cấp thông tin về công nghệ sản xuất;

– Quyền yêu cầu bên A hỗ trợ, giúp đỡ phát triển công nghệ;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Có nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng và phí liên quan khác;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 12: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Khi một trong các bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có nghĩa vụ thông báo cho bên vi phạm biết về việc vi phạm hợp đồng và phạt thực hiện phạt hợp đồng;

– Giá trị phạt hợp đồng bằng giá trị mà bên B đã đặt cọc cho bên A;

Bồi thường thiệt hại

– Khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây lo lỗi của mình gây ra thiệt hại trực tiếp cho bên bị vi phạm thì bên Bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại do lỗi trực tiếp gây nên;

– Nếu lỗi thuộc về hai bên thì các bên cùng nhau thỏa thuận về việc bồi thường cho nhau trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi;

– Việc thanh toán bên B thực hiện chậm theo thời gian thỏa thuận bên A có quyền yêu cầu tính lãi suất ở thời điểm hiện tại với khoản tiền chậm thanh toán;

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt do sự thỏa thuận

– Hợp đồng chấm dứt do các bên thực hiện hoàn tất các quyền và nghĩa vụ;

– Hợp đồng chấm dứt do các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

2.Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trung những trường hợp sau:

+ Bên B vi phạm nghĩa vụ đặt cọc do việc không thực hiện đặt cọc;

+ Bên B tự ý chuyển giao quyền sở hữu công nghệ khi không có sự đồng ý của bên A;

+ Bên B làm ảnh hưởng đến thương hiệu công nghệ đến bên A quyền nhân thân;

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau:

+ Bên A cung cấp thông tin sai sự thật về tính pháp lý công nghệ;

+ Bên A không thực hiện chuyển giao quyền sở hữu tài sản đối với công nghệ;

+ Bên A chuyển giao công nghệ không đảm bảo chất lượng;

Nghĩa vụ thông báo

– Bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại biết trước khi thực hiện việc đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Việc không thông báo ảnh hưởng gây thiệt hại thì bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm bồi thường;

– Việc tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không có lý do thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ra;

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 15. Điều khoản thi hành

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

– Hợp đồng chia làm 2 bản mỗi bên một bản và có giá trị pháp lý như nhau;

– Các bên cam kết các thông tin cung cấp là đúng, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này, trường hợp cần thay đổi hay bổ xung, hai bên sẽ làm phụ lục với chữ ký đầy đủ.

Đại diện bên A Đại diện bên B

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo