Từ xưa đến nay, việc mà khi một ai đó thiếu tiền sẽ đi vay mượn của người khác là điều thường xuyên xảy ra. Trải qua nhiều thời kỳ, việc vay mượn này được thành lập dưới nhiều hình thức pháp lý khác nhau. Một trong số đó là hợp đồng cầm cố tài sản, đây là một loại hợp đồng rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Hiểu được điều đó, ACC xin gửi tới quý khách bài viết “Hợp đồng cầm cố tài sản” (Cập nhật 2023) với những nội dung sau:
Hợp đồng cầm cố tài sản (Cập nhật 2023)
1. Hợp đồng cầm cố tài sản là gì?
Theo Điều 309 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.”
Theo đó, có thể hiểu hợp đồng cầm cố tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cầm cố và bên nhận cầm cố, bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nhất định.
2. Đối tượng của hợp đồng cầm cố tài sản là ai?
Đối tượng của hợp đồng cầm cố tài sản chỉ có thể là tài sản. Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật dân sự 2015, tài sản được hiểu là :
“1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
- Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Theo đó, bản chất của cầm cố tài sản là bên cầm cố đưa tài sản của mình cho bên nhận cầm cố. Do đó, tài sản phải là vật có sẵn tại thời điểm xác lập giao dịch cầm cố. Cụ thể:
- Đối với vật là giấy tờ có giá thì bản thân giấy tờ đó phải là tài sản mới được cầm cố.
- Đối với vật là bất động sản hay động sản ở đây phải đảm bảo: Đó là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố và được phép chuyển giao theo quy định của luật.
3. Hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản?
Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
4. Quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố trong hợp đồng cầm cố tài sản
4.1. Quyền của bên cầm cố
- Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên cầm cố
- Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
- Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
- Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố trong hợp đồng cầm cố tài sản
5.1. Quyền của bên nhận cầm cố
- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
5.2. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Chấm dứt hợp đồng cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
+ Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
+ Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
+ Tài sản cầm cố đã được xử lý.
+ Theo thỏa thuận của các bên.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Hợp đồng cầm cố tài sản” bao gồm: hợp đồng cầm cố tài sản là gì, đối tượng, hiệu lực của hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào hợp đồng cầm cố tài sản và các trường hợp chấm dứt hợp đồng cầm cố tài sản. Qua bài viết trên, ACC hy vọng rằng quý khách hàng sẽ am hiểu hơn về hợp đồng cầm cố tài sản để đảm bảo tối ưu nhất quyền lợi của mình khi tham gia vào quan hệ này. Nếu còn gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp!
Nội dung bài viết:
Bình luận