Thủ tục hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩu cập nhật 2024

Hoàn thuế giá trị gia tăng thường được đặt ra với những hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu có sự chênh lệnh về mức thuế giá trị gia tăng áp dụng tại thị trường nội địa với hàng hóa xuất khẩu. Vậy cần những điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục gì để được hoàn thuế giá trị gia tăng xuất nhập khẩu?

Thủ tục hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩuThủ tục hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩu

  • Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là luật thuế giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013, 2016 và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013, Thông tư 156/2013/TT-BTC, thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng thì hàng hóa xuất nhập khẩu có thể được hoàn thuế giá trị gia tăng, tuy nhiên phải đáp ứng những điều kiện nhất định và phải thực hiện thủ tục xin hoàn thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:

1. Điều kiện để được hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩu

  • Theo Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

Điều 19. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT

  1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
  2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
  3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ vào quy định nêu trên thì điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT nói chung và đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng, bao gồm các điều kiện sau:

  • Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền,
  • Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh

2. Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩu

Tùy vào từng trường hợp mà hồ sơ cần có để yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng xuất nhập khẩu sẽ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản thì hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩu bao gồm các giấy tờ sau:

  • Công văn yêu cầu xét hoàn thuế đã nộp trong đó nêu rõ loại hàng hóa, số tiền thuế, lý do yêu cầu hoàn thuế, Tờ khai hải quan. (01 bản chính)
  • Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đã tính thuế. (01 bản photocopy)
  • Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, có xác nhận của cơ quan hải quan là hàng hóa thuộc Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu nào còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan đã thực xuất khẩu. (01 bản photocopy)
  • Chứng từ nộp thuế. (1 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu)

3. Trình tự, thủ tục xin hoàn thuế GTGT xuất nhập khẩu

Bước 1: Nộp hồ sơ:

  • Hồ sơ hoàn thuế được nộp một bộ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính. Tuy nhiên, việc nộp hồ sơ nên thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế để tránh trường hợp thất lạc hồ sơ, hoặc trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có thể sửa đổi, bổ sung kịp thời, tránh mất nhiều thời gian trong quá trình giải quyết

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

  • Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật hay không.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bổ sung, sửa đổi hồ sơ cho phù hợp và đầy đủ
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ, chờ ngày đến nhận kết quả.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý hồ sơ, ra quyết định và hoàn tiền thuế GTGT cho người nộp thuế

  • Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; căn cứ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.
  • Căn cứ ngày được ghi trên giấy hẹn, đến cơ quan có thẩm quyền để nhận kết quả và tiền hoàn thuế (nếu có).

4. Thời hạn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng xuất nhập khẩu:

Căn cứ Thông tư 99/2016/TT-BTC, thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng xuất nhập khẩu được chia thành 02 trường hợp:

  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
  • Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng xuất nhập khẩu.
  • Lưu ý: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo