Hóa chất nguy hiểm là gì? Cách vận chuyển hoá chất nguy hiểm.

Hiện nay có rất nhiều vụ tai nạn liên quan đến các vật liệu nguy hiểm. Vậy nhưng có nhiều người chưa hiểu rõ được mức độ nguy hiểm của các loại hoá chất, hay cách vận chuyển ra sao, bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc.Hoá chất nguy hiểm là gì? Cách vận chuyển hoá chất nguy hiểm.

Hoá chất nguy hiểm là gì? Cách vận chuyển hoá chất nguy hiểm.

1. Hoá chất nguy hiểm là gì?

    Theo Luật Hóa chất 2007 cung cấp một định nghĩa toàn diện về hóa chất và hóa chất nguy hiểm. Ngoài ra cụ thể tại Khoản 4 Điều 4 Luật Hoá chất 06/2007/QH12 quy định: “Hoá chất nguy hiểm là hoá chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất gồm: Dễ nổ, Oxy hoá mạnh, ăn mòn mạnh, dễ cháy, độc cấp tính, độc mãn tính, gây kích ứng với con người, gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư, gây biến đổi gen, độc đối với sinh sản, tích luỹ sinh học, ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ và độc hại đến môi trường. 

Hóa chất nguy hiểm theo quy định của luật có các đặc tính nguy hiểm được quy định trong Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS). 

2. Phân loại hoá chất nguy hiểm. 

    Theo quy định của Luật Hóa chất 2007 cụ thể tại Khoản 4 Điều 4 , hóa chất nguy hiểm được xác định dựa trên các đặc tính nguy hiểm như được quy định trong Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất. Các đặc tính này bao gồm tính nổ, tính oxi hóa mạnh, tính ăn mòn mạnh, dễ cháy, độc tính cấp tính, độc tính mãn tính, gây kích ứng, gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư, gây biến đổi gen, độc hại đối với sinh sản, tích lũy sinh học, khó phân hủy hữu cơ, và độc hại đến môi trường.

Về việc phân loại hoá chất nguy hiểm giúp xác định nguy cơ tiềm ẩn của hoá chất, áp dụng các biện pháp quản lý và bảo vệ sức khoẻ con người. Ngoài ra, hệ thống phân loại hoá chất nguy hiểm có thể thay đổi theo từng quốc gia.

3. Cách vận chuyển hoá chất nguy hiểm  

     Căn cứ theo Luật Hóa chất 2007, Nghị định 105/2017/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, nội dung về cách vận chuyển hóa chất nguy hiểm đầy đủ theo luật quy định bao gồm:

- Chuẩn bị:

  • Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp: Phải có Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Phù hợp với loại hóa chất, số lượng, quãng đường vận chuyển và điều kiện giao thông. Có trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn theo quy định.
  • Đóng gói và ghi nhãn hóa chất: Bao bì phải phù hợp với tính chất hóa chất, đảm bảo không rò rỉ, chịu được va đập, áp suất và nhiệt độ. Nhãn mác phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, bao gồm: Tên hóa chất, thành phần, mã số nhận dạng, nguy cơ nguy hiểm, biện pháp phòng ngừa và hướng dẫn xử lý sơ cứu
  • Lập kế hoạch vận chuyển: Xác định tuyến đường phù hợp, tránh khu vực dân cư đông đúc, trường học, bệnh viện. Ước tính thời gian vận chuyển. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm, Hóa đơn, Chứng thư chất lượng,...
  • Chuẩn bị các trang thiết bị bảo hộ cá nhân: Người tham gia vận chuyển hóa chất phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại hóa chất như quần áo bảo hộ, găng tay, kính bảo hộ, mặt nạ phòng độc,...
  • Thông báo cho các cơ quan chức năng: Phải thông báo cho cơ quan cảnh sát giao thông, phòng cháy chữa cháy và các cơ quan liên quan về lịch trình vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

- Vận chuyển:

  • Tuân thủ luật giao thông: Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt hoặc đường hàng không. Giữ tốc độ an toàn, không lái xe khi đang mệt mỏi hoặc buồn ngủ. Cẩn thận khi di chuyển qua khu vực đông dân cư, địa hình hiểm trở.
  • Giám sát hàng hóa: Thường xuyên kiểm tra tình trạng của hóa chất trong quá trình vận chuyển. Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố rò rỉ, cháy nổ.

-  Xử lý sự cố:

  • Báo động khẩn cấp: Báo cho cơ quan cảnh sát giao thông, phòng cháy chữa cháy và các cơ quan liên quan nếu xảy ra sự cố rò rỉ, cháy nổ hoặc tai nạn.
  • Cách ly khu vực: Ngăn chặn người và phương tiện ra vào khu vực xảy ra sự cố.
  • Xử lý rò rỉ: Sử dụng các vật liệu thấm hút để thu gom hóa chất rò rỉ. Không để hóa chất rò rỉ chảy vào nguồn nước, cống rãnh hoặc khu vực dân cư.
  • Khử độc khu vực: Sau khi xử lý rò rỉ, cần khử độc khu vực bằng các biện pháp phù hợp.

4. Quy định về phiếu an toàn hoá chất. 

Phiếu an toàn hoá chất ( Hình ảnh minh hoạ)

Phiếu an toàn hoá chất ( Hình ảnh minh hoạ)

Khoản 1 và Khoản 2 Điều 29 Luật Hoá chất 2007 có quy định đối với những hoá chất có hàm lượng chất nguy hiểm vượt quá mức quy định thì phải lập phiếu an toàn hoá chất. 

Theo Khoản 3 Điều 29 của Luật Hóa chất 2007 quy định về nội dung của phiếu này bao gồm một loạt các thông tin cần thiết như nhận dạng hóa chất, đặc tính nguy hiểm của hóa chất, thành phần chất, đặc tính lý và hóa học, cũng như mức độ ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất. Đặc biệt, phiếu an toàn hóa chất còn cung cấp các biện pháp sơ cứu về y tế, biện pháp xử lý khi có hoả hoạn, và biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố liên quan đến hóa chất. Ngoài ra, phiếu còn chứa thông tin về yêu cầu về cất giữ, vận chuyển, và thải bỏ hóa chất, cũng như quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật cần tuân thủ. 

Bên cạnh đó tại Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BTC quy định về xây dựng phiếu an toàn gồm các thông tin hướng dẫn tại Phụ lục 9 của Thông tư này và chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Phiếu.

5. Cách phân loại và ghi nhãn hoá chất được quy định như thế nào?

     Trong Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất thì việc phân loại các hóa chất được thực hiện theo các quy tắc và sự hướng dẫn kỹ thuật từ GHS. Hệ thống này được xây dựng nhằm thay thế cho các hệ thống phân loại và ghi nhãn các hóa chất khác nhau giữa các quốc gia với mục đích thống nhất cho phù hợp trên phạm vi toàn cầu.

Ngoài ra, có thể phân loại theo cách chia mục đích sử dụng, cụ thể chia thành ba nhóm: Hóa chất cơ bản là nhóm hóa chất thường được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp và sản xuất. Hóa chất đặc dụng là nhóm hóa chất thường được dùng trong mực in, chất màu, nước hóa, chất phụ gia thực phẩm... và trong lĩnh vực dệt may, kỹ thuật... và hóa chất tiêu dùng thường được sử dụng để phục vụ cho các mục đích tiêu dùng như chất tẩy rửa, mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng...

Lưu ý khi tại Nghị định số 115/2016/NĐ-CP ghi rõ: Phạt tiền đối với doanh nghiệp, tổ chức từ 14.000.000 đồng - 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc phân loại hóa chất trước khi đưa vào sử dụng hoặc lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật về việc ghi nhãn hóa chất và phân loại hóa chất.

  • Việc ghi nhãn hóa chất là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng. Các thông tin cần được ghi rõ trên nhãn bao gồm tên hóa chất, mã nhận dạng (nếu có), hình biển báo cảnh báo nguy cơ, các biện pháp phòng ngừa, định lượng, thành phần và phần trăm các thành phần, ngày sản xuất, hạn sử dụng (nếu có), thông tin liên lạc của người chịu trách nhiệm, xuất xứ của hóa chất, cũng như hướng dẫn sử dụng và bảo quản. Việc tuân thủ các quy định về ghi nhãn hóa chất không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng mà còn giảm thiểu nguy cơ tai nạn và ô nhiễm môi trường. 
Hình ảnh nhãn hoá chất

Hình ảnh nhãn hoá chất.

Một vài lưu ý khi ghi nhãn :Thể hiện các đặc tính nhận dạng hóa học của hợp chất đó trên nhãn. Trong trường hợp nhãn không đủ chứa tất cả thông tin về hóa chất, cần phải đảm bảo các nội dung chính như tên hóa chất, tên và địa chỉ của người chịu trách nhiệm, nguồn gốc hóa chất. Đặt nhãn ở vị trí dễ dàng nhận biết trên hàng hóa và bao bì. Các hóa chất được nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ. 

6. Hành vi nghiêm cấm trong hoạt động hoá chất.

    Theo Luật Hóa chất 2007Nghị định 105/2017/NĐ-CP, những hành vi dưới đây bị cấm, cụ thể sau:

  •  Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, gửi, cho, tặng hóa chất nguy hiểm trái quy định: Không có Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định. Không tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất và sử dụng hóa chất không đúng mục đích.
  • Sử dụng hóa chất không bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng: Hóa chất không có Giấy chứng nhận chất lượng, hóa chất hết hạn sử dụng.
  • Sử dụng hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép: Vượt quá hàm lượng cho phép trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất. Vượt quá hàm lượng cho phép trong thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm hóa chất tiêu dùng.
  • Sử dụng hóa chất độc để săn bắt động vật: Gây nguy hại cho sức khỏe con người, môi trường. Gây mất cân bằng sinh thái.
  • Không đăng ký hóa chất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền…. 

Trên đây là tất cả những nội dung về hóa chất nguy hiểm , cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về hóa chất nguy hiểm và các vấn đề xoay quanh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo