Hồ Sơ Và Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ (Cập nhật 2024)

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là điều kiện mà các tổ chức, cá nhân sử dụng các công cụ hỗ trợ bắt buộc phải có. Vậy phải làm sao khi Giấy phép sử dụng bị hết hạn, bị mất? ACC xin trân trọng giới thiệu Hồ sơ và thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

Hồ Sơ Và Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ
Hồ Sơ Và Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ

1. Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là gì?

Giấy phép công cụ hỗ trợ được quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:
  2. a) Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này;
  3. b) Phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;
  4. c) Lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;
  5. d) Dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh;

đ) Động vật nghiệp vụ là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội;

  1. e) Công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự là phương tiện được chế tạo, sản xuất không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có tính năng, tác dụng tương tự như công cụ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này.

Như vậy, công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp. Những công cụ hỗ trợ cụ thể được cụ thể hóa trong điều luật trên.

Theo đó giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là hình thức mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đối tượng đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật được phép sử dụng một cách hợp pháp những công cụ hỗ trợ. Người có yêu cầu phải thực hiện đầy đủ thủ tục theo quy định.

2. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ

Không phải ai cũng được trang bị công cụ hỗ trợ mà pháp luật chỉ quy định những đối tượng nhất định mới được trang bị và được phép sử dụng .

Tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định như sau:

  1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
  • Quân đội nhân dân;
  • Dân quân tự vệ;
  • Cảnh sát biển;
  • Công an nhân dân;
  • Cơ yếu;
  • Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Cơ quan thi hành án dân sự;
  • Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
  • Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
  • Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
  • An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
  • Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
  • Ban Bảo vệ dân phố;Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
  • Cơ sở cai nghiện ma túy;
  • Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

3. Đối tượng được cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Việc cấp lại Giấy phép sử dụng áp dụng khi Giấy phép sử dụng bị hết hạn, bị mất. Chỉ cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, bao gồm:

  1. a) Quân đội nhân dân; Dân quân tự vệ.
  2. b) Công an nhân dân.
  3. c) An ninh hàng không.
  4. d) Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của hải quan, đơn vị hải quan cửa khẩu, Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường.

đ) Ban, đội bảo vệ chuyên trách của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

  1. e) Ban bảo vệ dân phố hoặc tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự xã, phường, thị trấn.
  2. g) Câu lạc bộ, Trường, Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động.
  3. h) Cơ quan thi hành án dân sự.
  4. i) Thanh tra chuyên ngành Thủy sản, lực lượng kiểm ngư.
  5. k) Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
  6. l) Các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Hồ sơ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại.
  • Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nói rõ lý do mất, nêu rõ kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép.
  • Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
  • Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

5. Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về giấy phép an ninh trật tự, an toàn xã hội, Công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 4: Trả và nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

6. Một số lưu ý trong cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Thứ nhất, cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, công an cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Thứ hai, thời gian giải quyết: tối đa là 10 ngày, người có yêu cầu cần chú ý về mặt thời gian giải quyêt để đảm bảo quyền lợi của mình, tránh tình trạng hồ sơ bị bỏ quên và không được giải quyết, ảnh hưởng đến các hoạt động khác. Trong trường hợp quá thời hạn mà hồ sơ không được giải quyết thì có thể xem xét trao đổi trực tiếp với nơi tiếp nhận hồ sơ, nếu không giải quyết được thì có thể tiến hành khiếu nại do không thực hiện đúng nhiệm vụ theo quy định pháp luật.

Thứ ba, lệ phí là 10.000 đồng/giấy phép.

Thứ tư, về hiệu lực của giấy phép: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị và có thời hạn 05 năm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Hồ sơ và thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ do ACC cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (366 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo