Hồ Sơ Và Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ (Cập nhật 2024)

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là điều kiện bắt buộc đối với các đối tượng được trang bị CCHT. Trường hợp Giấy phép bị hỏng, các đối tượng này cần xin cấp đổi giấy phép. ACC xin trân trọng giới thiệu Hồ sơ và thủ tục cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

Hồ Sơ Và Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ
Hồ Sơ Và Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ

1. Công cụ hỗ trợ là gì?

Công cụ hỗ trợ được quy định tại Khoản 11 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể:

Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:

  1. a) Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này;
  2. b) Phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;
  3. c) Lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;
  4. d) Dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh;
  5. đ) Động vật nghiệp vụ là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
  6. e) Công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự là phương tiện được chế tạo, sản xuất không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có tính năng, tác dụng tương tự như công cụ hỗ trợ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này.

2. Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là gì?

Pháp luật quy định rất chặt chẽ trong việc quản lý, sử dụng các công cụ hỗ trợ. Cụ thể, các hành vi chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chiếm đoạt công cụ hỗ trợ hoặc vi phạm các quy định về quản lý công cụ hỗ trợ thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Điều 306, 307, 308 Bộ Luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 108 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017.

Để chứng minh vận chuyển, sử dụng công cụ hỗ trợ của mình là hợp pháp, các cá nhân, tổ chức cần phải có Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ. Theo đó giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là hình thức mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đối tượng đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật được phép sử dụng một cách hợp pháp những công cụ hỗ trợ.

3. Điều kiện thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

  • Giấy phép sử dụng CCHT được cấp đổi đối với các loại Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu; Dùi cui điện, dùi cui kim loại.
  • Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng CCHT cho đối tượng được trang bị CCHT theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT, cụ thể:
  • Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
    • a) Quân đội nhân dân;
    • b) Dân quân tự vệ;
    • c) Cảnh sát biển;
    • d) Công an nhân dân;

đ) Cơ yếu;

    • e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    • g) Cơ quan thi hành án dân sự;
    • h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
    • i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
    • k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
    • l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
    • m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
    • n) Ban Bảo vệ dân phố;
    • o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
    • p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
    • q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

4. Hồ sơ cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Việc cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ áp dụng khi Giấy phép bị hỏng. Hồ sơ lập thành 01 bộ nộp tại cơ quan Công an đã cấp giấy phép sử dụng.

- Thành phần hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp đổi Giấp phép của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp đổi, số lượng Giấy phép cấp đổi, số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp đổi.
  • Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
  • Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

5. Thủ tục cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Trình tự thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Các cơ sở sau đây đến nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

  • a) Quân đội nhân dân; Dân quân tự vệ.
  • b) Công an nhân dân.
  • c) An ninh hàng không.
  • d) Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan, đơn vị Hải quan của khẩu, Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường.
    đ) Ban, Đội bảo vệ chuyên trách của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
  • e) Ban bảo vệ dân phố hoặc tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự xã, phường, thị trấn.
  • g) Câu lạc bộ, Trường, Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động.
    h) Cơ quan thi hành án dân sự.
  • i) Thanh tra chuyên ngành Thủy sản, lực lượng kiểm ngư.
  • k) Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
  • l) Các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Bước 3: Tổ chức có giấy phép mua công cụ hỗ trợ sau khi mua tại nơi ghi trong giấy phép đem hóa đơn, chứng từ đến trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để làm thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

Bước 4: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
  • Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 5: Nộp lệ phí (10.000 VND/giấy) và nhận giấy phép cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

6. Thời gian thực hiện thủ tục

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định.
  • Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ có giá trị 05 năm và chỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được phép trang bị.
  • Trên đây là toàn bộ thông tin về Hồ sơ và thủ tục cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ do ACC cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (986 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo