Hồ sơ pháp lý của nhà thầu thi công xây dựng [Chi tiết 2024]

Để đánh giá năng lực, điều kiện của nhà thầu thì chúng ta cần hồ sơ pháp lý. Vậy hồ sơ pháp lý nhà thầu thi gồm những nội dung gì. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về Hồ sơ pháp lý của nhà thầu thi công.

ho-so-phap-ly-cua-nha-thau-thi-cong

Hồ sơ pháp lý của nhà thầu thi công (cập nhật 2023)

1. Nhà thầu thi công là gì?

Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020 quy định như sau:

  1. Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Ngoài ra, Khoản 6 Điều 111 Luật quy định như sau: Điều 111. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình

  1. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

2. Hồ sơ pháp lý của nhà thầu thi công là gì?

Hồ sơ pháp lý của nhà thầu là yếu tố để đánh giá nhà thầu có đủ năng lực để xây dựng công trình hay không. Hồ sơ pháp lý là điều kiện bắt buộc mà bất kỳ nhà thầu thi công, xây dưng nào trước khi thi công, xây dựng đều phải chuẩn bị.

3. Các căn cứ pháp lý liên quan đến Hồ sơ pháp lý của nhà thầu thi công

Luật xây dựng 2014 Luật sửa đổi bổ sung Luật xây dựng 2020 Nghị định 06/2021/NĐ-CP Nghị định 15/2021/NĐ-CP Thông tư 26/2016/TT-BXD

4. Hồ sơ pháp lý trước khi khởi công xây dựng

* Giấy phép hoạt động kinh doanh; * Hợp đồng thi công xây dựng; * Giấy phép xây dựng; * Hợp đồng lao động của người chỉ huy thi công với công ty; * Quyết định bổ nhiệm chỉ huy thi công; * Bảo hiểm tai nạn lao động công nhân; * Bằng cấp chuyên môn liên quan; * Bản vẽ đã được duyệt; * Giấy phép xin sử dụng lòng lề đường; * Hợp đồng ép cọc và giấy phép đăng ký với công trình sử dụng máy ép, bản thiết kế chi tiết với công trình trên 3 sàn;

5. Hồ sơ pháp lý của nhà thầu cần có trong hồ sơ chất lượng công trình

  1. Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
  2. Thông báo ngày khởi công xây dựng
  3. Báo cáo triển khai thi công xây dựng
  4. Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu công trình
  5. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy công trường
  6. Quyết định thành lập Ban An toàn lao động, Vệ sinh môi trường, Phòng cháy chữa cháy
  7. Biện pháp thi công trong đó có nêu các kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu, thí nghiệm
  8. Kế hoạch tổng hợp về An toàn lao động (ATLĐ) là tài liệu không thể thiếu trong danh mục hồ sơ pháp lý
  9. Tiến độ thi công là thành phần quan trọng trong danh mục hồ sơ pháp lý của nhà thầu

Biên bản thống nhất chủng loại vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng

  1. Nhật ký thi công và nhật ký an toàn danh mục hồ sơ pháp lý quan trọng khi thi công
  2. Biên bản bàn giao mặt bằng thi công xây dựng là tài liệu quan trọng trong danh mục hồ sơ pháp lý
  3. Biên bản kiểm tra điều kiện khởi công công trình của nhà thầu
  4. Biên bản kiểm tra, thống nhất phòng Las
  5. Biên bản kiểm tra máy móc thi công chính trong danh mục pháp lý hồ sơ chất lượng công trình
  6. Hợp đồng giữa Nhà thầu thi công với Đơn vị thí nghiệm
  7. Hợp đồng giữa Nhà thầu thi công với Các đơn vị cung cấp, thầu phụ khác
  8. Biên bản thống nhất chủng loại vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng
  9. Biên bản thay đổi chủng loại vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng (nếu có)
  10. Biên bản xác định cự ly vận chuyển kèm theo các hồ sơ liên quan
  11. Cấp phối vữa, bê tông trong chỉ dẫn kỹ thuật cụ thể của từng công trình
  12. Biên bản kiểm tra nhà máy trạm trộn bê tông trong danh mục hồ sơ pháp lý chất lượng công trình
  13. Công văn thỏa thuận về lập Nhật ký thi công (sử dụng hình thức in nhật ký thi công

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Nhà thầu xây dựng là gì?

Nhà thầu là đơn vị đảm nhiệm việc xây dựng công trình và phải đảm bảo những điều kiện về pháp lý nhất định. Theo đó, nhà thầu xây dựng tổ chức/đơn vị có đầy đủ năng lực để xây dựng công trình cho các chủ đầu tư. Họ sẽ ký hợp đồng với chủ đầu tư và thầu toàn bộ các công việc, dự án liên quan đến công trình ấy. Và để thực hiện các hoạt động trên, nhà thầu phải đảm bảo các hồ sơ pháp lý của nhà thầu xây dựng.

6.2. Các loại nhà thầu hiện nay?

Hiện nay nhà thầu có 2 loại chính là nhà thầu chính và nhà thầu phụ, tuy nhiên Tìm Nhà Biên Hòa xin giới thiệu thêm một số kiểu nhà thầu khác, cụ thể:

  • Nhà thầu nước ngoài: đây là một tổ chức hay các nhân đã được thành lập theo pháp luật của nước ngoài mang quốc tịch nước ngoài nhưng tham gia dự thầu tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải đảm bảo yêu cầu nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo đó, Thông tư 14/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2016 quy định, nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; cung cấp vật tư – thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau:
    • Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
    • Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
  • Nhà thầu trong nước: là các cá nhân/đơn vị/tổ chức được thành lập theo pháp luật của Việt Nam và thường là cá nhân/tổ chức mang quốc tịch Việt Nam.
  • Nhà thầu chính: đây là nhà thầu chịu trách nhiệm chính khi tham gia dự thầu, họ trực tiếp ký hợp đồng cũng như đứng tên dự thầu. Nhà thầu chính có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Nhà thầu phụ: đây là nhà thầu tham gia việc thực hiện các gói thầu theo như hợp đồng đã được ký kết với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ sẽ làm việc trực tiếp với nhà thầu chính chứ không phải nhà đầu tư.
  • Nhà thầu phụ đặc biệt: đây là nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm phụ trách cho các công việc quan trọng của gói thầu xây dựng, mà nhà thầu chính đã đề xuất ở trong hồ sơ.

6.3. Hồ sơ pháp lý khởi công của nhà thầu và chủ đầu tư bao gồm những gì?

Sau khi hoàn thành xin giấy phép, thì nhà thầu và chủ đầu tư cần hoàn thành các thông tin hồ sơ sau: Nhà thầu thi công cần:

  • Danh sách công nhân và hợp đồng lao động thi công.
  • Hợp đồng thi công.
  • Giấy chứng nhận hành nghề  hoặc đăng ký kinh doanh.
  • Thông báo quyết định giám sát- chỉ huy thi công.
  • Hồ sơ năng lực, chứng chỉ giám sát của nhà thầu tại công trình.
  • Bảo hiểm lao động của công nhân.

Chủ đầu tư cần:

  • Thông báo về việc khởi công xây dựng công trình.
  • Cung cấp giấy phép xây dựng.
  • Bản thiết kế xây dựng được cấp.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hồ sơ pháp lý nhà thầu thi công xây dựng. Nếu bạn còn những thắc mắc nào thì đừng quên mà hãy gọi chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

✅ Hồ sơ pháp lý: Của nhà thầu thi công
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo