Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất 2023

Để quá trình chuyển mục đích sử dụng đất không bị mất quá nhiều thời gian thì một trong những việc bạn cần phải làm đó chính là chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ và chính xác. Vậy bạn đã biết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây.

2

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất 

1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất có thể được hiểu đơn giản là chuyển đổi mục đích sử dụng đất so với lúc ban đầu. Ví dụ như: chuyển đất trồng cây sang đất ở, chuyển đất ở sang đất nông nghiệp.

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, theo quy định luật đất đai mới nhất, không phải cứ chuyển mục đích sử dụng đất là phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

2. Khi xin chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị mấy loại hồ sơ?

Pháp luật quy định hai trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  2. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  3. c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  4. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

  1. e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  2. g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Nếu bạn thuộc trường hợp trên bạn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, sau dó chuẩn bị hồ sơ đăng kí biến động đất đai

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 11như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

  1. a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  2. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  3. c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  4. d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

Nếu thuộc trường hợp trên thì bạn chỉ cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí biến động đất đai.

3. Hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ  Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ, sổ hồng

Ngoài ra còn có Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản...

4. Hồ sơ đăng kí biến động đất đai gồm ?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai như sau:

“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, gồm có:

  1. a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  1. b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  1. c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất. Qua bài viết này, chúng ta có thể thấy thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là một thủ tục có vai trò quan trọng và khá phổ biến, tuy đây không phải là một thủ tục phức tạp nhưng nếu bạn làm sai một số bước yêu nộp hồ sơ cho cơ quan không đúng thẩm quyền hoặc chuẩn bị thay hồ sơ thì thời gian thực hiện thủ tục sẽ có thể kéo dài thêm.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (821 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo