Hồ sơ 201 theo quyết định 595/qđ-bhxh cập nhật 2024

Ngày 14/4/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 595/QĐ-BHXH về Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. Mời bạn tham khảo: Hồ sơ 201 theo quyết định 595/qđ-bhxh cập nhật 2022.

Sửa đổi, bổ sung Quy trình thu BHXH, BHYT 

Hồ sơ 201 theo quyết định 595/qđ-bhxh cập nhật 2022

1/ Tóm tắt nội dung Quyết định 595/QĐ-BHXH

Ngày 14/4/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 595/QĐ-BHXH về Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.

 

Theo đó, thời hạn cấp sổ BHXH và thẻ BHYT được rút ngắn so với trước đây, cụ thể:

- Thời hạn cấp mới sổ BHXH (cả BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện) tối đa là 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (thay vì tối đa 20 ngày làm việc đối với BHXH bắt buộc và 7 ngày làm việc đối với BHXH tự nguyện);

- Thời hạn cấp mới thẻ BHYT là 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (thay vì tối đa 7 ngày làm việc).

Ngoài ra, lãi suất truy thu đối với đơn vị trốn đóng BHXH bị phát hiện từ 01/01/2016 được quy định mới như sau:

- Toàn bộ thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016 được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm 2016;

- Thời gian trốn đóng từ ngày 01/01/2016 trở đi sẽ tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng năm áp dụng tại thời điểm phát hiện trốn đóng.

Quyết định 595/QĐ-BHXH có hiệu lực  từ ngày 01/5/2017 và thay thế Quyết định số 959/QĐ-BHXH năm 2015.

2/ Quyết định 595/QĐ-BHXH

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 595/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG - BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017, thay thế Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Điều 3. Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QP,CA;
- Lưu: VT, ST, BT(20b).

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

Nguyễn Thị Minh

3/ 14 mẫu biểu liên quan đến bảo hiểm xã hội

Theo đó, tại Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành 14 mẫu biểu liên quan đến bảo hiểm xã hội. Cụ thể như sau:

1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số TK1-TS).

2. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số TK3-TS).

3. Bảng kê thông tin (Mẫu số D01-TS).

4. Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu số D02-TS).

5. Danh sách người chỉ tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu số D03-TS).

6. Danh sách người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (Mẫu số D05-TS).

7. Tổng hợp danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu số D02a-TS).

8. Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu số D03a-TS).

9. Tổng hợp danh sách người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (Mẫu số D05a-TS).

10. Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế (Mẫu số D08a-TS).

11. Danh sách cấp sổ bảo hiểm xã hội (Mẫu số D09a-TS).

12. Danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế (Mẫu số D10a-TS).

13. Thông báo kết quả đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu số C12-TS).

14. Thông báo kết quả đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu số C13-TS).

 

Trên đây là một số thông tin về Hồ sơ 201 theo quyết định 595/qđ-bhxh cập nhật 2022 - Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp... hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo