Hộ khẩu tạm trú là gì? (Cập nhật 2024)

Nhiều cá nhân phải đi sinh sống, làm việc tại địa phương khác nơi thường trú của mình, chính vì vậy mà phát sinh hộ khẩu tạm trú. Vậy hộ khẩu tạm trú là gì? Mời quý khách hàng cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.

hộ khẩu tạm trú là gì

hộ khẩu tạm trú là gì

1. Hộ khẩu tạm trú là gì?

Luật Cư trú 2020 không đưa ra cách hiểu về thuật ngữ "hộ khẩu tạm trú", theo đó chỉ đưa ra cách hiểu về nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Tuy nhiên, thông qua việc sử dụng thuật ngữ này trên thực tế, hộ khẩu tạm trú là thông tin về nơi ở tạm trú của công dân. Đây là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và việc tạm trú đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Điều kiện đăng ký hộ khẩu tạm trú

- Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 thì điều kiện đăng ký tạm trú được quy định như sau:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác;
  • Thời gian cư trú từ 30 ngày trở lên.

- Những địa điểm không được đăng ký tạm trú gồm:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Thời hạn đăng ký hộ khẩu tạm trú:

  • Thời hạn đăng ký hộ khẩu tạm trú tối đa là 02 năm;
  • Có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần. Pháp luật không giới hạn số lần gia hạn.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công dân muốn đăng ký hộ khẩu tạm trú tại một địa điểm nào đó phải chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, ví dụ như:

  • Hợp đồng thuê nhà;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đến công an cấp xã nơi muốn tạm trú để được cập nhật thông tin tạm trú.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, cập nhật thông tin tạm trú nếu đảm bảo yêu cầu. Trường hợp thiếu hồ sơ thì hướng dẫn sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Xóa hộ khẩu tạm trú

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa hộ khẩu tạm trú:

  • Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  • Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú;
  • Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
  • Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  • Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
  • Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

5. Câu hỏi có liên quan

Lý do làm giấy tạm trú ?

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú (khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú năm 2006). Việc đăng ký tạm trú sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý công dân, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.

Đăng ký tạm trú là gì?

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Điều kiện đăng ký tạm trú ?

Theo Điều 27 của Luật cư trú hiện hành quy định về "Điều kiện đăng ký tạm trú" như sau:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Trên đây là những thông tin trả lời cho câu hỏi hộ khẩu tạm trú là gì mà ACC cung cấp đến quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào cần được giải đáp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo