Thủ tục làm hộ chiếu trắng (cập nhật 2024)

Hộ chiếu là một trong những giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân khi cần làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Đối với công dân thông thường, pháp luật quy định loại hộ chiếu được cấp là hộ chiếu phổ thông. Hiện nay, vẫn còn nhiều quý bạn đọc thắc mắc về thuật ngữ hộ chiếu trắng. Vậy, hộ chiếu trắng là gì? Công ty luật ACC sẽ cùng quý bạn đọc tìm hiểu về vấn đề này?dich-vu-lam-ho-chieu-12

 Thủ tục làm hộ chiếu trắng

1. Hộ chiếu trắng là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có thuật ngữ hộ chiếu trắng. Tuy nhiên có thể hiểu, hộ chiếu trắng là cách gọi thông thường đối với các hộ chiếu mới làm của công dân và công dân đó chưa thực hiện bất kỳ thủ tục hay lịch sử xuất cảnh, nhập cảnh nào.
Việc công dân đang có hộ chiếu trắng không ảnh hưởng gì đến các điều kiện của họ khi cần làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trên thực tế, chính bởi vì chưa có lịch sử xuất cảnh, nhập cảnh nên thông thường công dân có hộ chiếu trắng khi thực hiện thủ tục họ có thể sẽ bị kiểm tra gắt gao hơn về thủ tục và giấy tờ để được cấp thị thực ở những nơi họ đến.

2. Quy định về hộ chiếu

2.1. Hộ chiếu phổ thông là gì?

- Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
- Theo quy định tại Điều 6 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu hiện nay gồm 3 loại:
  • Hộ chiếu ngoại giao;
  • Hộ chiếu công vụ;
  • Hộ chiếu phổ thông.
- Hộ chiếu được cấp có 2 hình thức như sau:
  • Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
  • Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
- Hộ chiếu phổ thông là giấy tờ xuất nhập cảnh có chứa các nội dung thông tin gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân.

2.2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông tùy thuộc vào đối tượng được cấp, cụ thể:
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

2.3. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông được cấp cho các công dân Việt Nam, trừ các trường hợp chưa được cấp quy định cụ thể tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, bao gồm:
- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm theo quy định
- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Thủ tục cấp mới hộ chiếu phổ thông theo quy định

Công dân có nhu cầu cấp mới hộ chiếu phổ thông có thể thực hiện thủ tục theo trình tự quy định tại Điều 15 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp hồ sơ đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
Bước 2: Hồ sơ cần chuẩn bị gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin
- 02 ảnh chân dung
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu
 Lưu ý:
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp hộ chiếu
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Hộ chiếu phổ thông được cấp có thời hạn trong bao lâu?

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm

4.2. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho đối tượng nào?

Hộ chiếu phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam, trừ một số trường hợp chưa được cấp theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019

4.3. Hộ chiếu phổ thông có được gia hạn không?

Hộ chiếu phổ thông được cấp không được gia hạn.

Để tìm hiểu kỹ hơn về hộ chiếu phổ thông, quý bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết: Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông đầy đủ, chi tiết năm 2022
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo