Mẫu hộ chiếu mới như thế nào? Thủ tục đổi hộ chiếu mới 2024

Hộ chiếu là một tài liệu quan trọng để công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và đi lại giữa các nước. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nâng cao tính an ninh, chính phủ Việt Nam đã ban hành mẫu hộ chiếu. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về Mẫu hộ chiếu mới như thế nào? Thủ tục đổi hộ chiếu mới.

Mẫu hộ chiếu mới như thế nào Thủ tục đổi hộ chiếu mới

Mẫu hộ chiếu mới như thế nào Thủ tục đổi hộ chiếu mới

1. Hộ chiếu là gì? 

Hộ chiếu là một cuốn sổ do chính phủ một quốc gia cấp cho công dân của mình, xác nhận danh tính và quốc tịch của họ, chủ yếu cho mục đích đi lại quốc tế. Nó đóng vai trò như một giấy tờ du lịch, cho phép người mang hộ chiếu xuất cảnh khỏi quốc gia quê hương và nhập cảnh vào các quốc gia khác. Hộ chiếu thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng.

2. Mẫu hộ chiếu mới như thế nào? 

Mẫu hộ chiếu mới có nhiều ưu điểm hơn so với hộ chiếu cũ về mặt thiết kế, tính năng và độ bảo mật. Dưới đây là những điểm khác biệt của mẫu hộ chiếu mới: 

  • Về mặt thiết kế:

Hộ chiếu mới:

  • Kích thước nhỏ gọn hơn (72mm x 122mm) so với hộ chiếu cũ (88mm x 128mm).
  • Bìa hộ chiếu có màu xanh lá cây đậm hơn.
  • Mặt bìa trước có in hình Quốc huy Việt Nam cách điệu, dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" và dòng chữ "Hộ chiếu".
  • Mặt sau bìa hộ chiếu có in hình bản đồ Việt Nam và dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
  • Bên trong hộ chiếu sử dụng phông chữ Arial thay vì Times New Roman.
  • Có thêm trang thông tin về hộ chiếu bằng tiếng Anh.
  • Trang chữ ký và trang ghi chú được thiết kế mới.

Hộ chiếu cũ:

  • Kích thước lớn hơn.
  • Bìa hộ chiếu có màu xanh lá cây nhạt.
  • Mặt bìa trước có in hình Quốc huy Việt Nam, dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" và dòng chữ "Hộ chiếu".
  • Mặt sau bìa hộ chiếu có in hình bản đồ Việt Nam và dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
  • Bên trong hộ chiếu sử dụng phông chữ Times New Roman.
  • Không có trang thông tin về hộ chiếu bằng tiếng Anh.
  • Trang chữ ký và trang ghi chú có thiết kế khác.

- Về mặt tính năng:

Hộ chiếu mới:

  • Có gắn chip điện tử để lưu trữ thông tin nhân thân và sinh trắc học của người mang hộ chiếu, giúp tăng cường an ninh và chống giả mạo.
  • Có thể sử dụng chip điện tử để tự động khai báo thông tin tại các cửa khẩu xuất nhập cảnh.
  • Có thêm trang visa Schengen, giúp thuận tiện cho việc đi lại các nước thuộc khu vực Schengen.
  • Có thời hạn hiệu lực 10 năm (so với 5 năm của hộ chiếu cũ).

Hộ chiếu cũ:

  • Không có chip điện tử.
  • Không thể sử dụng chip điện tử để tự động khai báo thông tin tại các cửa khẩu xuất nhập cảnh.
  • Không có trang visa Schengen.
  • Có thời hạn hiệu lực 5 năm.
  • Ngoài ra, còn một số điểm khác biệt khác giữa hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ như:

 

  • Chất liệu giấy của hộ chiếu mới được cải tiến, bền hơn và khó bị rách hơn.
  • Hộ chiếu mới có thêm các biện pháp chống giả mạo tiên tiến hơn.
  • Quy trình cấp hộ chiếu mới được đơn giản hóa hơn.

3. Thủ tục đổi hộ chiếu mới

Đối với hình thức trực tiếp:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu mới nhất).
  • Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc đã hết hạn.
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân (CMND/CCCD).
  • Bản sao giấy khai sinh (đối với người chưa đủ 14 tuổi).
  • Giấy tờ chứng minh việc thay đổi họ, tên (nếu có).
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ hộ chiếu cho người khác).
  • Giấy tờ chứng minh trường hợp cấp đổi, cấp lại hộ chiếu (nếu có).
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
  • Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Địa điểm: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/Thành phố nơi bạn cư trú

Cách thức:

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh/Thành phố nơi bạn cư trú

Bước 2: Xác minh hồ sơ:

  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp biên lai thu phí và hướng dẫn thời gian nhận kết quả.

Bước 3: Cấp hộ chiếu mới:

  • Sau khi hồ sơ được thẩm định, hộ chiếu mới sẽ được cấp cho bạn.
  • Thời gian nhận kết quả:

Cấp mới: 15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ, Tết)

Cấp đổi, cấp lại: 7 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ, Tết)

Bước 4: Nhận hộ chiếu mới:

Bạn có thể nhận hộ chiếu mới theo một trong hai cách:

  • Nhận trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
  • Nhận qua bưu điện (có thu phí)

Đối với hình thức trực tuyến:

Bước 1: Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ tờ sau:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc đã hết hạn.
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân (CMND/CCCD).
  • Bản sao giấy khai sinh (đối với người chưa đủ 14 tuổi).
  • Giấy tờ chứng minh việc thay đổi họ, tên (nếu có).
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ hộ chiếu cho người khác).
  • Giấy tờ chứng minh trường hợp cấp đổi, cấp lại hộ chiếu (nếu có).
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
  • Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Bước 2: Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan;

Bước 3: Kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Bước 4: Chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu;

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả.

4. Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu? Ai không cần phải đóng tiền cấp hộ chiếu?

Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu Ai không cần phải đóng tiền cấp hộ chiếu

Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu Ai không cần phải đóng tiền cấp hộ chiếu

4.1 Lệ phí cấp hộ chiếu 

  • Mức lệ phí:

Cấp mới: 200.000 đồng/lần.

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng/lần.

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng/lần.

  • Lưu ý:

Mức lệ phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Người nộp hồ sơ không phải nộp thêm bất kỳ khoản nào khác ngoài lệ phí quy định.

  • Hình thức thanh toán:

Thanh toán trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh hoặc bưu điện có dịch vụ thu hộ.

Thanh toán qua mạng bằng dịch vụ thanh toán trực tuyến của các ngân hàng.

4.2 Đối tượng được miễn lệ phí cấp hộ chiếu tại Việt Nam:

Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, một số đối tượng được miễn hoàn toàn lệ phí cấp hộ chiếu, bao gồm:

  • Trẻ em dưới 14 tuổi:

Trẻ em dưới 14 tuổi đi kèm người lớn (cha mẹ, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại) được miễn phí cấp hộ chiếu chung.

Trẻ em dưới 14 tuổi đi du lịch một mình hoặc đi cùng người không phải là cha mẹ, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại vẫn được miễn phí cấp hộ chiếu riêng.

  • Người có công với cách mạng:

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động.

Người hưởng chế độ người hoạt động chuyên trách trước Cách mạng tháng Tám và người hoạt động chuyên trách trong Kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cứu nước.

  • Người thuộc hộ nghèo:

Hộ nghèo được xác nhận theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Người thuộc hộ cận nghèo được xác nhận theo quy định của pháp luật về hộ cận nghèo.

  • Người dân tộc thiểu số:

Người dân tộc thiểu số có tỷ lệ hộ nghèo cao.

Người dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn.

  • Các trường hợp khác:

Người di cư từ nước ngoài về nước.

Người được Chủ tịch nước hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn lệ phí cấp hộ chiếu.

5. Điều kiện và đối tượng được đổi hộ chiếu mới

5.1 Điều kiện được đổi hộ chiếu mới

Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, bạn có thể được đổi hộ chiếu mới trong các trường hợp sau:

  • Hộ chiếu hết hạn:

Hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm, 10 năm hoặc chip điện tử 10 năm.

Hộ chiếu ngoại giao, công vụ có thời hạn 5 năm.

  • Hộ chiếu bị hư hỏng:

Hộ chiếu bị rách nát, sờn mép, mờ chữ, phai màu ảnh hưởng đến việc nhận diện thông tin.

Hộ chiếu bị rách thủng, tẩy xóa, sửa chữa thông tin.

Hộ chiếu bị dính hóa chất, nước, lửa làm hư hỏng.

  • Thay đổi thông tin cá nhân:

Thay đổi họ, tên, ngày sinh, giới tính, quê quán.

Thay đổi ảnh đại diện do ảnh cũ không còn phù hợp.

  • Hộ chiếu bị mất hoặc bị đánh cắp:

Cần có giấy tờ chứng minh đã trình báo cơ quan Công an về việc mất hoặc bị đánh cắp hộ chiếu.

  • Các trường hợp khác:

Do nhu cầu cá nhân, ví dụ như muốn đổi sang loại hộ chiếu có thời hạn sử dụng khác.

Do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5.2 Đối tượng được đổi hộ chiếu mới:

Căn cứ tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này như sau:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định:

  • Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
  • Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
  • Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
  •  Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
  • Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
  • Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
  • Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

6. Câu hỏi thường gặp

Mẫu hộ chiếu mới có chip điện tử hay không?

Có. Mẫu hộ chiếu mới được trang bị chip điện tử theo tiêu chuẩn quốc tế ICAO, giúp lưu trữ thông tin cá nhân của công dân một cách an toàn và bảo mật hơn.

Kích thước của mẫu hộ chiếu mới có thay đổi so với mẫu cũ hay không?

Có. Mẫu hộ chiếu mới có kích thước nhỏ gọn hơn mẫu cũ (72mm x 122mm), tương đương kích thước thẻ ATM.

Người đang sở hữu hộ chiếu cũ có phải đổi sang mẫu mới hay không?

Không. Hộ chiếu cũ vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết hạn. Tuy nhiên, việc đổi sang mẫu mới sẽ mang lại một số lợi ích như: tăng cường tính bảo mật, thuận tiện cho việc đi lại quốc tế và sử dụng các dịch vụ điện tử.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hộ chiếu mới như thế nào? Thủ tục đổi hộ chiếu mới. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (401 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo