Hình vị phái sinh là gì?

1. Hình vị phái sinh

1.1. Hình vị là gì ?

        Hình vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa và/hoặc có giá trị (chức năng) về mặt ngữ pháp.
       Quan niệm này xuất phát từ truyền thống ngôn ngữ học châu Âu vốn rất mạnh về hình thái học, dựa trên hàng loạt các ngôn ngữ biến hình. Chẳng hạn, trong dạng thức played của tiếng Anh người ta thấy ngay là: play và -ed. Hình vị thứ nhất gọi tên, chỉ ra khái niệm về một hành động, còn hình vị thứ hai biểu thị thời của hành động đặt trong mối quan hệ với các từ khác trong câu mà played xuất hiện.
New Doc 2019 09 22 15.45.47 Min
         Các hình vị được phân chia thành những loại khác nhau. Trước hết là sự phân loại thành các hình vị tự do và hình vị hạn chế (bị ràng buộc).
- Hình vị tự do là những hình vị mà tự nó có thể xuất hiện với tư cách những từ độc lập. Ví dụ: house, man, black, sleep, walk… của tiếng Anh; nhà, người, đẹp, tốt, đi, làm… của tiếng Việt.
- Hình vị hạn chế là những hình vị chỉ có thể xuất hiện trong tư thế đi kèm, phụ thuộc vào hình vị khác. Ví dụ: -ing, -ed, -s, -ity… của tiếng Anh; ом, uх, е… của tiếng Nga.

1.2. Hình vị phái sinh là gì? 

Trong nội bộ các hình vị hạn chế, người ta còn chia thành hai loại nữa: các hình vị biến đổi dạng thức (các biến tố) và các hình vị phái sinh.
– Hình vị biến tố là những hình vị làm biến đổi dạng thức của từ để biểu thị quan hệ giữa từ này với từ khác trong câu. Ví dụ:
cats, played, worked, singing … trong tiếng Anh
доме, pуку, читаю … trong tiếng Nga
– Hình vị phái sinh là những hình vị biến bổi một từ hiện có cho một từ mới.
kind – kindness; merry – merryly, (to) work – worker… của tiếng Anh hoặc như trường hợp дом – дом; nucать – nucателъ của tiếng Nga.
Trong nội bộ các hình vị hạn chế, người ta còn chia thành hai loại nữa: các hình vị biến đổi dạng thức (các biến tố) và các hình vị phái sinh.
– Hình vị biến tố là những hình vị làm biến đổi dạng thức của từ để biểu thị quan hệ giữa từ này với từ khác trong câu. Ví dụ:
cats, played, worked, singing … trong tiếng Anh
доме, pуку, читаю … trong tiếng Nga
– Hình vị phái sinh là những hình vị biến bổi một từ hiện có cho một từ mới.
kind – kindness; merry – merryly, (to) work – worker… của tiếng Anh hoặc như trường hợp дом – дом; nucать – nucателъ của tiếng Nga.

2. Phương thức cấu tạo của từ phái sinh

 2.1. Từ phái sinh có hình vị phái sinh hậu tố

 Từ phái sinh có hình vị phái sinh hậu tố được cấu tạo bằng cách đặt một hình vị phái sinh hậu tố vào sau căn tố hay từ gốc. Loại từ này thường làm thay đổi từ loại hay chức năng ngữ pháp của từ gốc.
  •  Thành tố gốc là động từ chỉ hành động, kết hợp với hình vị phái sinh hậu tố để tạo thành danh từ chỉ người làm công việc đó.
 Ví dụ: 
Thành tố gốc là động từ (hoặc thân từ của động từ)

Hình vị phái sinh hậu tố

Danh từ phái sinh chỉ ngƣời làm nghề đó
   or  
Investigate

 Advise

 Inven

  Investigator

Advisor

Inventor

  er  
Rob

 Offend

 Arrest

 Prison

 Smuggle

  Robber

 Offender

 Arrester

 Prisoner

Smuggler

  • Từ gốc là động từ, kết hợp với hình vị phái sinh hậu tố -tion, -ment để tạo thành các danh từ chỉ hoạt động cùng nghĩa
Ví dụ
                                                   -tion                                                       -ment
Investigate – investigation

 Act – action

 Prosecute – prosecution

 Incriminate – Incrimination

 Acquire – Acquisition

 Convict – Conviction

 Allege – Allegation

 Determine – Determination

 State – Station

 Inform - Information

Imprison – imprisonment

 State – statement

 Imprute – imbrutement

 Judge - Judgement

Amend - Amendment

Assess – Assessment

 Improve - Improvement

Establish - Establishment

Equip - Equipment

Develop - Development

Punish - Punishment

  • Từ gốc là các động từ, kết hợp với hình vị phái sinh ery để tạo thành các từ phái sinh là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ:
                Thành tố gốc Động từ                Hình vị phái sinh - ery         Từ phái sinh Danh từ chỉ hành động
Bibe

Discover

 Deliver

Master

 Robber

  Bribery

 Discovery

 Delivery

Mastery

 Robbery

2.2. Từ phái sinh có hình vị phái sinh tiền tố

  • Từ phái sinh có hình vị {counter-}: Biểu thị nghĩa đối kháng với hành động, hoạt động khác
Ví dụ:

Thành tố gốc Động từ - Danh từ

Hình vị phái sinh

Từ phái sinh

Attack

Accusation

 Blow

Irritant

Bid

counter-

counterattack (sự phản công)

counteraccusation (sự kháng án)

counterblow (cú đánh trả)

counter irritant (thuốc giảm đau)

counter-bid (đối phía)

  • Từ phái sinh có hình vị {hand-}: Biểu thị vật được thiết kế để vận hành bằng tay hoặc vật nhỏ bé để có thể mang bằng tay để sử dụng dễ dàng.

Thành tố gốc Danh từ (chỉ vật)

Hình vị phái sinh

Từ phái sinh Danh từ
Bag

Stand

 Bill

Cuffs

 Loom

 Grenade

hand-

handbag (túi xách tay)

handstand (trồng cây chuối (đi bằng tay)

handbill (tờ quảng cáo phát tay)

handcuffs (còng tay, khoá tay)

handgun (súng lục)

 handloom (khung cửi dệt tay) hand-grenade (lựu đạn ném bằng tay)

  • Từ phái sinh có hình vị {il-, im-, in-, ir-}: Biểu thị ý nghĩa ngược với nghĩa của danh từ (tính từ gốc)

Thành tố gốc Tính từ (hoặc danh từ có liên quan đến tính từ)

Hình vị phái sinh il-, im-, in-, ir

Từ phái sinh Danh từ và tính từ

Legal

 Literate

Mature

 Perfect

 Adequate

 Audible

 Relevant

 Resistible

illegal (không hợp pháp) illiterate (không có học, mù chữ)

 immature (không chín chắn) imperfect (không hoàn thành, hoàn hảo)

 inadequate (không tương xứng)

 inaudible (không thể nghe thấy)

 irrelevant (không có liên quan) irressistible (không thể cưỡng lại)

3. Cấu tạo của từ

Từ trong các ngôn ngữ được cấu tạo bằng một số phương thức khác nhau. Nói khác đi, người ta có những cách khác nhau trong khi sử dụng các hình vị để tạo từ.

3.1. Dùng một hình vị tạp thành một từ

 Phương thức này thực chất là người ta cấp cho một hìnhvị cái tư cách đầy đủ của một từ, vì thế, cũng không có gì khác nếu ta gọi đây là phương thức từ hoá hình vị. Ví dụ các từ: nhà, người, đẹp, ngon, viết, ngủ,… của tiếng Việt; các từ: đây, tức, phle, kôn,… của tiếng Khmer, các từ: in, of, with, and,… của tiếng Anh là những từ được cấu tạo theo phương thức này.
(Thật ra, nói “dùng một hình vị tạo thành một từ” hoặc “từ hoá hình vị” là không hoàn toàn chặt chẽ về logic, vì điều đó ngụ ý rằng hình vị phải là cái có trước từ. Trong khi đó, xét tới ngọn nguồn và tổng thể ngôn ngữ thì từ phải là cái có trước, còn đơn vị mang tư cách hình vị và những “hình vị được từ hoá” chỉ là các kết quả có được ở hậu kì. Do vậy, đây chỉ là cách nói cho giản tiện trong việc phân loại và miêu tả mà thôi).

3.2. Tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành từ.

a. Phương thức phụ gia

  • Phụ thêm tiền tố vào gốc từ hoặc một từ có sẵn.
Ví dụ: tiền tố y- npu- беэ-… trong tiếng Nga: бежать – убежать, npuбежать; лететь – npuлететь…
Tiền tố anti-, im-, un-… trong tiếng Anh: foreign – antiforeign, possible – impossible
Tiền tố ch, -m trong tiếng Khmer:  (trên) – chlơ (đặt lên trên); hôp (ăn) – mhôp (thức ăn)…
  • Phụ thêm hậu tố
Ví dụ: Hậu tố -uк, -ка, -шuк… của tiếng Nga trong các từ дом, студентка, каменшuк.
Hậu tố -er, -ness, -less, -li, -ity… của tiếng Anh trong các từ player, kindness, homeless
  • Phụ thêm trung tố
Ví dụ: Trung tố -uзн-, -uв- của tiếng Nga trong các từ болuзна, красый… Trung tố -n của tiếng Khmer trong các từ kout (thắt, buộc) – khnout (cái nút), back (chia) – phnack (phần bộ phận)… Trung tố -el, -em trong tiếng Indonesia ở các từ gembung (căng, phồng lên) – gelembung (mụn nước, cái bong bóng) guruh (sấm, sét) Œ gemuruh (oang oang)

b. Ghép các yếu tố (hình vị) gốc từ

  • Phương thức này cũng gọi là phương thức hợp thành.
Ví dụ:
trong tiếng Anh: homeland, newspaper, inkpot
trong tiếng Việt: đường sắt, cá vàng, sân bay
Ở đây không phải chỉ kể những trường hợp ghép các hình vị thực gốc từ, mà còn kể cả trường hợp ghép các hình vị vốn hiện diện là những từ hư, những "từ ngữ pháp" như bởi vì, cho nên… trong tiếng Việt.
  • Phương thức láy
Thực chất của phương thức này là lặp lại toàn bộ một phần của từ, hình vị ban đầu trong một số lần nào đó theo quy tắc cho phép, để cho một từ mới. Ví dụ như những từ:
co ro, lúng túng, giỏi giang, vành vạnh… của tiếng Việt.
thmây thây, thlay thla, srâu sro… của tiếng Khmer.
Trên đây là toàn bộ bài viết về Hình vị phái sinh. Hi vọng bài viết đã mang lại cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo