HÌNH ẢNH MẪU ĐƠN LY HÔN MỚI NHẤT (CẬP NHẬT 2022)

Theo Luật Hôn nhân & Gia đình thì việc ly hôn được chia thành hai loại: Thủ tục ly hôn thuận tình (Cả vợ và Chồng đều đồng ý ly hôn) và thủ tục ly hôn đơn phương (Một trong hai bên không đồng ý với vấn đề ly hôn). Do đó cũng có 2 loại đơn ly hôn. Dưới đây là mẫu ly hôn 2022 mới nhất được cập nhật mà bài viết muốn gửi đến các bạn.

1. Mẫu đơn Thuận tình ly hôn (hình ảnh chỉ mang tính minh họa) 

Mau Don Xin Ly Hon Theo Toa An 2019 Min 1

 

2. Mẫu đơn Xin đơn phương ly hôn( hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

Don-DP-e1645754202732-3

3. Hậu quả pháp lý của việc ly hôn

Hôn nhân không thành là điều không ai muốn, tuy nhiên đứng trước sự lựa chọn này, thì cả hai vợ hoặc chồng đã không thể có phương án để hòa giải tiếp tục mối quan hệ này và chấp nhận để những hậu quả pháp lý sẽ diễn ra.

a) Hậu quả pháp lý về quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng

  •  Khi quyết định, bản án của Tòa án giải quyết ly hôn có hiệu lực thì quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng chấm dứt.
  • Các quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng sẽ đương nhiên chấm dứt. Đồng thời các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình giữa hai bên sẽ cũng sẽ không còn.
  • Kể từ thời điểm bản án, quyết định của Tòa án giải quyết ly hôn có hiệu lực pháp luật thì cá nhân đó là người độc thân. Họ hoàn toàn có thể kết hôn với một người khác mà không phải chịu bất kỳ một sự ràng buộc nào từ bên còn lại.

b) Hậu quả pháp lý về quan hệ giữa cha, mẹ – con

Điều 58 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định, việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp dụng theo quy định tại các điều 81, 82, 83 và 84 của Luật này.

  • Theo đó, Cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Việc nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con do hai vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con, nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
  •  Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Người cha hoặc người mẹ không trực tiếp nuôi con phải cấp dưỡng nuôi con (theo quy định cấp dưỡng).

c) Hậu quả pháp lý khi chia tài sản vợ chồng khi ly hôn

Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc giải quyết tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng như sau: Khi ly hôn chia tài sản do các bên thỏa thuận, nếu hai bên không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo nguyên tắc:

– Về tài sản chung của vợ chồng

+ Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc chia đôi nhưng có xem xét đến Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

+ Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật theo giá trị, nếu bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.

– Về tài sản riêng của vợ chồng

+ Tài sản riêng của bên nào thuộc sở hữu bên đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung.

+ Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

4. Một số câu hỏi liên quan thường gặp?

-Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc về ai?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 và khoản 2 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự 2004 thì việc giải quyết ly hôn hay yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án. Như vậy, để biết bạn có thể ly hôn tại nơi có hộ khẩu đăng ký thường trú hay không thì cần phải căn cứ vào thẩm quyền của Tòa án các cấp.

-Hồ sơ xin ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc

Nếu là thuận tình ly hôn thì tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

-Đơn xin ly hôn có cần 2 người ký?

Đơn xin ly hôn đơn phương chỉ cần người viết đơn ký còn với đơn thuận tình ly hôn thì cần cả 2 vợ chồng thuận tình ly hôn ký.

-Thời hạn giải quyết ly hôn?

Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án. – Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử. – Nếu thuận tình ly hôn, thời gian sẽ ngắn hơn. (Điều 179 Bộ Luật tố tụng dân sự)

-Tòa án có thể giải quyết việc thuận tình ly hôn giữa vợ và chồng mà cả hai bên đương sự đều không có mặt tại Việt Nam không?

Có. Theo quy định tại Điều 367.2 BLTTDS 2015, trong trường hợp vợ và chồng không thể về Việt Nam để tham dự phiên họp giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn đồng thời có có đơn đề nghị Tòa án giải quyết thuận tình ly hôn vắng mặt thì Tòa án có thể xem xét và giải quyết vụ việc thuận tình ly hôn theo thủ tục chung.

-Những tài liệu nào cần có khi nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn?

Những tài liều cần có khi nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn bao gồm:

+Đơn xin ly hôn.

*Lưu ý:

    • Trường hợp hai bên thuận tình ly hôn thì đơn ly hôn do cả hai vợ chồng cùng ký.
    • Trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước đó

+Bản sao có chứng thực của CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu;

+Bản gốc giấy chứng nhận kết hôn; và Các tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật.
 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo