Hợp đồng nguyên tắc không phải là một loại hợp đồng cụ thể được quy định trong văn bản pháp luật hiện hành. Hiện nay, Bộ luật dân sự, Luật thương mại,… đều không quy định khái niệm thế nào là hợp đồng nguyên tắc. Tuy nhiên, từ tính chất của loại hợp đồng này cũng như thực tiễn áp dụng thì có thể hiểu hợp đồng nguyên tắc là văn bản thỏa thuận giữa các bên mang tính chất định hướng về việc mua bán, cung ứng hàng hóa/dịch vụ. Đây được xem 01 loại hợp đồng khung hay biên bản ghi nhớ giữa các bên và thường được sử dụng làm cơ sở để các bên ký kết hợp đồng kinh tế hay bổ sung thêm các phụ lục cho hợp đồng nguyên tắc. Sau đây là Hiệu lực của hợp đồng nguyên tắc [Chi tiết 2022]
Hợp đồng nguyên tắc là loại hợp đồng như thế nào?
Đúng như những chia sẻ của bạn, hợp đồng nguyên tắc thường xuyên đi kèm với những loại hợp đồng giao dịch mua bán dân sự, mà chính xác hơn là đi kèm cùng hợp đồng kinh tế.
Có thể hiểu đơn giản, hợp đồng nguyên tắc dùng để xác lập các nguyên tắc nền cho những giao dịch, buôn bán trong tương lai. Hợp đồng nguyên tắc sẽ là định hướng, cơ sở để ký kết hợp đồng chính thức. Loại hợp đồng này còn được gọi với tên “thỏa thuận nguyên tắc”, “hợp đồng khung”, …
Về mặt pháp lý, hợp đồng nguyên tắc vẫn được xem là một loại hợp đồng kinh tế, mọi sự thay đổi trong thỏa thuận giao dịch của các bên đều sẽ được cập nhật vào hợp đồng này. Trong quá trình hợp tác lâu dài, loại hợp đồng này rất tiện dụng và mang tính pháp lý vững chắc, giúp các bên có thể an tâm thực hiện giao dịch mà không sợ rườm rà, hình thức.
Thông thường, nội dung của hợp đồng nguyên tắc cũng bao gồm tất cả các điều khoản như một hợp đồng kinh tế, tuy nhiên chỉ dừng lại ở quy định chung chung. Các nội dung liên quan đến hàng hoá hay dịch vụ cụ thể thì có thể được quy định ở một hợp đồng khác hoặc đơn đặt hàng hoặc phụ lục hợp đồng, hoặc dựa trên hoạt động giao dịch cụ thể để xác lập nghĩa vụ và quyền lợi của các bên.
Hiệu lực pháp lý của hợp đồng nguyên tắc
Một trong những đặc điểm riêng biệt của hợp đồng nguyên tắc chính là mặt hiệu lực pháp lý. Vì mang tính chất định hướng, hiệu lực pháp lý của hợp đồng nguyên tắc thường sẽ cao hơn so với các hợp đồng thường. Ví dụ, trường hợp có tranh chấp trong hợp đồng chi tiết, các bên sẽ dựa vào hợp đồng nguyên tắc để xác định và thỏa thuận.
Hợp đồng nguyên tắc vẫn đảm bảo hiệu lực pháp lý.
Về cơ bản, dù không được định nghĩa cụ thể tuy nhiên hợp đồng nguyên tắc vẫn là một trong những loại hợp đồng giao dịch dân sự và phải đáp ứng đầy đủ các yếu tố của hợp đồng mà pháp luật dân sự đã quy định. Một số điều khoản cần có trong hợp đồng nguyên tắc như thông tin về các bên, nguyên tắc chung, đối tượng hợp đồng, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ các bên, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Hợp đồng nguyên tắc tiếng anh là gì?
Hiện nay, việc ký kết hợp đồng nguyên tắc với các đối tác nước ngoài ngày càng phổ biến. Trước tình hình đó, việc soạn thảo hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh cần được đặc biệt lưu ý. Dưới đây là một số thuật ngữ tiếng anh thường được sử dụng để mọi người tham khảo.
Contract principles: Hợp đồng nguyên tắc
Contract template: Hợp đồng khung
Commercial contract: Hợp đồng thương mại
Bilingual principle contract: Hợp đồng nguyên tắc song ngữ
Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng khi nào?
Thứ nhất, trong thực tiễn, ở giai đoạn đầu khi tiến hành thỏa thuận, khi các bên chưa thống nhất hay quy định cụ thể các điều kiện giao dịch thì việc ký kết hợp đồng nguyên tắc để xác lập cam kết về dự định giao dịch và các điều kiện giao dịch khung là hết sức cần thiết.
Thứ hai, các bên có nhiều giao dịch hoặc giao dịch giữa các bên cần thực hiện trong nhiều lần, mỗi lần có thể phát sinh những điều kiện, nội dung khác nhau. Khi đó, để tiết kiệm thời gian cũng như tránh rườm rà về thủ tục, các bên nên ký kết hợp đồng nguyên tắc hay cho những nguyên tắc và nội dung chung nhất. Sau đó, cho mỗi giao dịch tại mỗi thời điểm cụ thể, lại lập một phụ lục hợp đồng cụ thể.
Hướng dẫn lập hợp đồng nguyên tắc
Về mặt nội dung, cũng như các loại hợp đồng khác, hợp đồng nguyên tắc cần có các điều khoản như sau:
– Điều khoản định nghĩa.
– Tên họ và các thông tin liên quan của các bên ký kết hợp đồng.
– Đối tượng chính trong hợp đồng; chẳng hạn như: hàng hóa, dịch vụ…
– Yêu cầu về số lượng và chất lượng.
– Giá cả và hình thức thanh toán.
– Thời hạn và địa điểm cụ thể thực hiện giao dịch.
– Phương thức thực hiện hợp đồng.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Quy định về trách nhiệm nếu vi phạm hợp đồng.
– Phương pháp giải quyết tranh chấp.
– Cam kết chung.
Lưu ý: Khi lập hợp đồng nguyên tắc cần đảm bảo đơn giản hóa, khái quát các điều khoản trong nội dung hợp đồng để nâng cao tính nguyên tắc. Tuy nhiên, các điều khoản vẫn phải đảm bảo rõ nghĩa, không gây nhầm lẫn, hiểu lầm cho các bên.
Nội dung bài viết:
Bình luận