Hiệu lực của hồ sơ dự thầu (cập nhật năm 2024)

Hoạt động đấu thầu hiện nay diễn ra rất thường xuyên và phổ biến, thế nhưng có rất nhiều nhà thầu khi chuẩn bị hồ sơ dự thầu chỉ quan tâm tới các tài liệu cần có mà không để ý đến thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Vậy hiệu lực của hồ sơ dự thầu là gì? Hồ sơ dự thầu có hiệu lực bao lâu? Cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để có câu trả lời cụ thể nhất.

hieu-luc-cua-ho-so-du-thau

Hiệu lực của hồ sơ dự thầu

1. Hiểu như thế nào về hồ sơ dự thầu?

Hồ sơ dự thầu là một trong các loại hồ sơ cần chuẩn bị để tham gia vào việc đấu thầu. Căn cứ theo khoản 31 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2013 giải thích như sau:

"31. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu."

Theo đó, hồ sơ dự thầu thực chất chính là toàn bộ các giấy tờ, tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị, lập và tiến hành nộp cho bên mời thầu theo các yêu cầu được  hướng dẫn cụ thể từ bên mời thầu và theo quy định pháp luật về đấu thầu.

2. Cách xác định thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu

Căn cứ khoản 42 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2013 có đưa ra định nghĩa để giải thích về thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu như sau:

42. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.”

Theo quy định trên thì thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là một ngày.

Lấy ví dụ: Thời điểm đóng thầu là 15h30 phút ngày 12/09/2020 thì đến hết 23h59 phút ngày 12/09/2020 là hết hiệu lực đóng thầu 1 ngày.

3. Hồ sơ dự thầu có hiệu lực khi nào?

– Các nhà thầu liên doanh cần phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên đứng đầu, bảng kê khai chi tiết phân công, đánh giá của từng bên liên danh;
– Các trường hợp đảm bảo dự thầu theo phương thức bảo lãnh thì cần có chữ ký từ phía đại diện ngân hàng bảo lãnh với giá trị và thời gian bảo lãnh có hiệu lực.

4. Hiệu lực của hồ sơ dự thầu có được phép gia hạn hay không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 11 Luật Đấu thầu năm 2013 quy định:

5.Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Như vậy, có thể thấy rằng pháp luật sẽ cho phép gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu

5. Hồ sơ dự thầu được gia hạn thời gian có hiệu lực bao lâu?

Thời gian gia hạn được xác định tương ứng bằng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày (theo khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu năm 2013).

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về hiệu lực của hồ sơ dự thầu cũng như các vấn đề có liên quan. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo