Hàng hóa quá cảnh là gì? (Cập nhật 2024)

Bạn có biết khái niệm hàng hóa quá cảnh là gì? Theo quy định tại Điều 241 Luật Thương mại 2005 (sửa đổi, bổ sung 2019) thì quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh. Vậy theo đó, hàng hóa quá cảnh là gì? Hãy ACC cùng theo dõi bài viết Hàng hóa quá cảnh là gì? (Cập nhật 2024) để cập nhật các thông tin có liên quan bạn nhé.50Hàng hóa quá cảnh là gì

1. Hàng hóa quá cảnh là gì?

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 Thông tư 54/2018/TT-BGTVT thì hàng hóa quá cảnh là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.

>> Xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đi máy bay quá cảnh để cập nhật thông tin. 

2. Điều kiện quá cảnh hàng hóa

51

 Theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý ngoại thương 2017 và Điều 17 Nghị định 60/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Theo đó, hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đủ giấy tờ, chứng từ theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước đến;
  • Không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Không gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • Đối với hàng hóa quá cảnh là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.

3. Hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa gồm:

  • Đơn đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa theo mẫu quy định;

  • Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương đối với hàng hóa quá cảnh là hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;

  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa;

  • Giấy tờ chứng minh phương tiện vận tải;

  • Giấy tờ chứng minh người đại diện của chủ hàng hoặc người được ủy quyền.

4. Hàng hóa không được quá cảnh

Các loại hàng hóa sau đây không được quá cảnh theo quy định:

  • Các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ nguy hiểm cao khác, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép;
  • Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu chỉ được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được Bộ trưởng Bộ Thương mại cho phép.

Theo đó, các loại hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, hàng hóa có độ nguy hiểm cao và hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Thủ tục quá cảnh được giải quyết tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

Hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và hàng hóa có độ nguy hiểm cao chỉ được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Bộ Công Thương cho phép, trừ trường hợp các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Ngoài ra, hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu, phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh khi xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam phải đúng là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu, phương tiện vận tải đã nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam.

>> Xem thêm bài viết Phân biệt quá cảnh và chuyển khẩu hàng hóa để cập nhật thông tin. 

5. Thời gian quá cảnh

Theo quy định tại điều 246, Luật Thương Mại 2005 thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh.

Đối với trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp hàng hóa quá cảnh theo giấy phép của Bộ trưởng Bộ Thương mại thì phải được Bộ trưởng Bộ Thương mại chấp thuận.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phép quá cảnh hàng hóa là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phép quá cảnh hàng hóa là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.2 Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày cấp phép quá cảnh, chủ hàng hoặc người được ủy quyền phải thực hiện việc quá cảnh hàng hóa?

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp phép quá cảnh, chủ hàng hoặc người được ủy quyền phải thực hiện việc quá cảnh hàng hóa theo quy định.

6.3 Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép quá cảnh hàng hóa?

Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp phép quá cảnh hàng hóa.

6.4 Bộ Công Thương có thể ủy quyền cho cơ quan nào cấp phép quá cảnh hàng hóa?

Bộ Công Thương có thể ủy quyền cho Cục Xuất nhập khẩu cấp phép quá cảnh hàng hóa.

Trên đây là một số thông tin liên quan nhằm tìm hiểu về hàng hóa quá cảnh là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm

✅Gmail:

 ⭐ [email protected]
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo