Theo Điều 66 của Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc hạch toán toán vốn chủ sở hữu. Để biết thêm chi tiết nội dung nguyên tắc này, mời bạn đọc cùng theo dõi thông qua bài viết sau đây
1. Khái niệm vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuần của doanh nghiệp còn lại thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn (chủ sở hữu). Vốn chủ sở hữu được phản ánh theo từng nguồn hình thành như:
- Vốn góp của chủ sở hữu;
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
2. Nguyên tắc ghi nhận vốn góp
2.1. Nguyên tắc 1
Kế toán không được ghi nhận số vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh. Các khoản góp vốn, huy động từ các chủ sở hữu phải được tính theo số thực góp. Không được ghi nhận theo số vốn hứa sẽ cam kết của các cổ đông. Đặc biệt, trong trường hợp vốn được ghi nhận bằng tài sản phi tiền tệ. Thì kế toán bắt buộc phải xác định số vốn theo giá trị hợp lí của tài sản đó ngay tại ngày góp vốn.
Về việc nhận góp vốn các tài sản vô hình như bản quyền, thương hiệu, nhãn hiệu,…Chỉ được thực hiện khi có quy định cụ thể của pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Khi pháp luật chưa có quy định cụ thể về vấn đề này, các giao dịch góp vốn bằng nhãn hiệu, thương hiệu được kế toán như việc đi thuê tài sản hoặc nhượng quyền thương mại, theo đó:
- Đối với bên góp vốn bằng thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại: Ghi nhận số tiền thu được từ việc cho bên kia sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại là doanh thu cho thuê tài sản vô hình, nhượng quyền thương mại, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào đơn vị khác và thu nhập hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị khoản đầu tư;
- Đối với bên nhận vốn góp bằng thiêu hiệu, nhãn nhiệu, tên thương mại: Không ghi nhận giá trị thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại và ghi tăng vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại nhận vốn góp. Khoản tiền trả cho việc sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu, tên thương mại được ghi nhận là chi phí thuê tài sản, chi phí nhượng quyền thương mại.
2.2. Nguyên tắc 2
Việc sử dụng vốn sở hữu, chênh lệch đánh giá lại tài sản, quỹ đầu tư phát triển doanh nghiệp để bù lại. Đều được dựa theo quyết định của chủ sở hữu và doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ theo các thủ tục đã quy định của pháp luật.
2.3. Nguyên tắc 3
Việc phân phối lợi nhuận chỉ được thực hành sau khi doanh nghiệp thu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Mọi trường hợp về việc trả cổ tức hoặc lợi nhuận cho chủ sở hữu đều ảnh hưởng đến vốn. Đặc biệt khi trả quá mức số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Các doanh nghiệp phải bắt buộc thực hiền đầy đủ các thủ tục của pháp luật và điều chỉnh giấy đăng ký giấy kinh doanh.
Theo Thông tư 200, để Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu, chúng ta sử dụng tài khoản 411.
Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là TK dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Các công ty con, đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập phản ánh số vốn được công ty mẹ đầu tư vào tài khoản này.
3. Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200 khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Trị giá vốn góp bằng tiền
Nợ các TK 121, 128, 228: Trị giá vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác
Nợ các TK 152, 155, 156: Trị giá vốn góp bằng hàng tồn kho
Nợ các TK 211, 213, 217, 241: Trị giá vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT
Nợ các TK 331, 338, 341: Trị giá vốn góp khi chuyển từ vay, nợ phải trả
Nợ các TK 4112, 4118: Trị giá chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu.
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 4112, 4118: Trị giá chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu.Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200 khi phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông.
Kế toán hạch toán:
– Nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.
– Nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ các TK 111,112: Giá phát hành cổ phiếu
Nợ TK 4112: Trị giá phần giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Trị giá phần giá phát hành lớn hơn mệnh giá.
– Phát sinh chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 4112: Trị giá chi phí phát sinh
Có các TK 111, 112: Trị giá chi phí phát sinh.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán các trường hợp sau:
– Trường hợp phát hành cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần
Có TK 4111: Thặng dư vốn cổ phần.
– Trường hợp phát hành cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
– Trường hợp phát hành cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu).
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu;
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác.
Kế toán hạch toán các trường hợp sau:
– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 228: Giá phát hành cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá.
– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 228: Giá phát hành cổ phiếu
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 3531: Giá phát hành cổ phiếu
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200 đối với cổ phiếu quỹ.
Kế toán hạch toán:
– Hạch toán mua cổ phiếu quỹ, kế toán phản ánh theo giá thực tế mua:
Nợ TK 419: Giá thực tế mua cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112: Giá thực tế mua cổ phiếu quỹ.
– Hạch toán tái phát hành cổ phiếu quỹ
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 111,112: Giá tái phát hành cổ phiếu quỹ
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ
Có TK 419: Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ
Có TK 4112: Chênh lệch giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ.
– Hạch toán khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá mua lại lớn hơn mệnh giá
Có TK 419: Giá ghi sổ cổ phiếu
Có TK 4112: Chênh lệch giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá.Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán:
– Hạch toán trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho:
Nợ TK 4111: Giá trị vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho (giá trị ghi sổ)
Có các TK 111, 112,152, 155, 156… : Giá trị vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho (giá trị ghi sổ).
– Hạch toán trả lại vốn góp bằng TSCĐ:
Nợ TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211, 213: Trị giá TSCĐ.
Trên đây là Nguyên tắc hạch toán vốn chủ sở hữu theo Thông tư 200/2014 được cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc vui lòng liên hệ ACC để được tư vấn cụ thể.
Website: https://accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận