Hạ tầng khu công nghiệp là gì?

Hạ tầng khu công nghiệp là nền tảng cơ sở vật chất và kỹ thuật quyết định sức hấp thụ sản xuất tại các khu công nghiệp. Như vậy, nó bao gồm những yếu tố như đường giao thông, điện, nước, và viễn thông. Nhưng liệu đâu là điều kiện đầu tư cần thiết, và cơ quan nào chịu trách nhiệm phát triển hạ tầng này? Hãy cùng tìm hiểu và khám phá những thách thức pháp lý liên quan đến đầu tư vào hạ tầng khu công nghiệp là gì qua loạt bài viết này. Bạn đã bao giờ tự đặt ra câu hỏi: "Làm thế nào để giải quyết tranh chấp trong dự án hạ tầng khu công nghiệp?"

1. Hạ tầng khu công nghiệp là gì?

Hạ tầng khu công nghiệp là gì?

Hạ tầng khu công nghiệp là gì?

1.1. Định nghĩa và Phân loại

Hạ tầng khu công nghiệp đại diện cho tất cả các yếu tố cần thiết để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất trong một khu công nghiệp cụ thể. Đây bao gồm một hệ thống đa dạng các yếu tố như đường nội bộ, cấp nước, thoát nước, điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ, và nhiều công trình khác nhau phục vụ cho hoạt động sản xuất.

Khu công nghiệp là một khu vực được quy hoạch, không có dân cư sinh sống, được thiết kế để thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất hàng công nghiệp và dịch vụ liên quan. Thành lập khu công nghiệp được quyết định bởi Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.

Các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp chia thành hai loại chính: doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ. Doanh nghiệp sản xuất chuyên sản xuất hàng công nghiệp, trong khi doanh nghiệp dịch vụ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất công nghiệp:

  • Doanh nghiệp khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu công nghiệp, gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ.
  • Doanh nghiệp sản xuất khu công nghiệp là doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu công nghiệp.
  • Doanh nghiệp dịch vụ khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu công nghiệp, dịch vụ sản xuất công nghiệp.

Hạ tầng khu công nghiệp trong tiếng Anh là Industrial zone infrastructure.

1.2. Cụm công nghiệp và Qui mô

Cụm công nghiệp là một khái niệm được sử dụng để mô tả nơi tập trung sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. Nó có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, và được xây dựng để thu hút và di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụm công nghiệp thường hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc đầu tư sản xuất kinh doanh.

Qui mô của cụm công nghiệp thường không vượt quá 75 ha và không dưới 10 ha, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí địa lý. Đối với cụm công nghiệp ở các khu vực miền núi và làng nghề, qui mô có thể giảm xuống không quá 75 ha và không dưới 5 ha.

Cụm công nghiệp – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Industrial Cluster.

2. Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp là gì?

2.1. Hệ thống cấp điện

Lưới điện

  • Đường dây trung thế 15KV chạy dọc Quốc lộ 22 và một số nhánh rẽ nối từ tuyến trung thế 15KV chạy dọc kênh Thầy Cai với chiều dài khoảng 5.55km trong đó trục chính dài 1.55km, nhánh rẽ dẫn vào các xí nghiệp dài khoảng 4km. Đường dây cao thế 500KV cắt qua KCN có chiều dài 0.52km và hiện đang xây dựng 1 đường dây 500kv song song với đường dây 500KV hiện hữu.
  • Nguồn điện được cấp từ lưới điện chung của TP.Hồ Chí Minh từ trạm 220/110KV Hóc Môn và một trạm biến thế phân phối trung gian 110/22KV với công suất lắp đặt 3x36MVA của KCN.

Giá điện

  • Giá điện được áp dụng theo mức giá của Tập Đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).

2.2. Hệ thống cấp nước sạch

Hệ thống cấp nước sạch trong khu công nghiệp được đảm bảo thông qua hai nguồn chính: 

  • Nhà máy nước sạch của Khu công nghiệp với công suất 3.000 m3/ ngày đêm
  • Nhà máy nước Kênh Đông công suất 200.000 m3/ngày đêm

2.3. Hệ thống xử lý nước thải

Nhà máy xử lý nước thải tập trung xử lí nước thải từ các doanh nghiệp theo chuẩn đầu vào QCVN 40:2011, đảm bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn Cột A theo QCVN 40:2011.

Tổng công suất xử lý nước thải của Nhà máy giai đoạn 1 là 4.000 m3/ngày đêm.

2.4. Hạ tầng viễn thông

Cung cấp dịch vụ viễn thông hiện đại như Lisealine, ADSL, cáp quang, và hệ thống số điện thoại theo đầu số của TP. Hồ Chí Minh. Hệ thống này được đảm bảo bởi Công ty điện thoại Tây TP. Hồ Chí Minh.

Công ty Điện thoại Tây TP. Hồ Chí Minh và các công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính – viễn thông đảm bảo cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của nhà đầu tư trong Khu công nghiệp.

2.5. Hệ thống giao thông nội bộ

Hệ thống giao thông nội bộ được quy hoạch với diện tích 85,7072 ha, bao gồm:

  • Lộ giới đường trung tâm huyết mạch của KCN: 45m
  • Lộ giới các đường nội bộ: 25 – 35m

Tổng cộng, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp không chỉ đáp ứng nhu cầu sản xuất mà còn đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi và hiệu quả cho doanh nghiệp trong khu vực.

3. Điều kiện đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp

Trong hệ thống quy định của Nghị định 35/2022/NĐ-CP, việc đầu tư vào hạ tầng khu công nghiệp đòi hỏi sự tuân thủ một số điều kiện cụ thể nhằm đảm bảo hiệu quả và bền vững của dự án. Dưới đây là một số điều kiện quan trọng:

  1. Phù Hợp với Quy Hoạch:

    • Dự án phải tuân thủ quy hoạch địa phương, khu vực và quốc gia để đảm bảo tính hài hòa và hiệu quả về mặt phát triển kinh tế.
  2. Phân Kỳ Đầu Tư:

    • Khu công nghiệp, trừ khi có quy định khác, cần phải được phân kỳ đầu tư nếu thuộc một số trường hợp nhất định theo quy định của Điều 9 Nghị định.
  3. Đầu Tư Cụm Liên Kết Ngành:

    • Khu công nghiệp cần thu hút dự án đầu tư có quy mô liên kết ngành với tổng vốn đầu tư không dưới 02 tỷ đô la Mỹ hoặc 45.000 tỷ đồng. Quy mô diện tích ban đầu không quá 1.000 ha, và các giai đoạn tiếp theo sẽ tuân theo quy định.
  4. Dành Đất Cho Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa:

    • Phải dành tối thiểu 5 ha đất công nghiệp hoặc 3% tổng diện tích đất công nghiệp để ưu tiên cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp hỗ trợ, đổi mới sáng tạo, và các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định.
    • Trường hợp đầu tư loại hình khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao thì không phải thực hiện điều kiện quy định tại khoản này.
  5. Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất:

    • Khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, lâm nghiệp và các quy định khác là điều kiện quan trọng.
  6. Tỉ Lệ Lấp Đầy:

    • Tỉ lệ lấp đầy bình quân của các khu công nghiệp trên địa bàn cần đạt ít nhất 60% tại thời điểm nghiên cứu tiền khả thi hoặc khi nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
  7. Quy Hoạch Khu Nhà Ở và Tiện Ích Công Cộng:

    • Dự án phải có quy hoạch xây dựng khu nhà ở và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  8. Mở Rộng Khu Công Nghiệp:

    • Đối với việc đầu tư hạ tầng khu công nghiệp mở rộng, cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định tại Điều 9 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.

Những điều kiện trên giúp đảm bảo rằng các dự án hạ tầng khu công nghiệp được triển khai có sự tính toàn vẹn, hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp.

4. Cơ quan nào có trách nhiệm phát triển hạ tầng khu công nghiệp

Theo quy định tại QCVN 01: 2008/BXD, ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 và QCVN 07-6:2016/BXD, ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 1/2/2016 của Bộ Xây dựng, đường ống dẫn khí được xem xét là một phần của công trình hạ tầng kỹ thuật đầu tư xây dựng trong Khu công nghiệp.

Theo Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm cân đối nguồn ngân sách để hỗ trợ nhà đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp. Chính sách này khuyến khích nhà đầu tư và huy động nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Khoản 2, Điều 31 của Nghị định trên cũng quy định rõ: nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp định giá cho thuê, thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và đăng ký với Ban quản lý khu công nghiệp về khung giá và các loại phí, thực hiện định kỳ 6 tháng hoặc khi có sự điều chỉnh.

Theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2019 của Chính phủ, dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp là dự án đầu tư sử dụng đất thuộc Khu công nghiệp, được xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật để cho các nhà đầu tư thuê, thuê lại để xây dựng nhà xưởng và tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Theo Khoản 22, Điều 1 Luật Xây dựng 2014, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.

Do đó, dựa vào Điều 31 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ, việc xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp, kể cả hệ thống cung cấp năng lượng, nằm trong trách nhiệm của nhà đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp. Nhà đầu tư còn có trách nhiệm đăng ký khung giá và các loại phí liên quan với Ban quản lý khu công nghiệp, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ theo quy định pháp luật.

5. Điều kiện của nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, các điều kiện của nhà đầu tư vào hạ tầng khu công nghiệp được đặt ra nhằm đảm bảo quy trình đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu vực công nghiệp. Dưới đây là chi tiết các điều kiện này:

  • Điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
  • Điều kiện để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài dự kiến thành lập theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp thì tổ chức kinh tế dự kiến thành lập phải có khả năng đáp ứng điều kiện để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trong trường hợp chọn áp dụng đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư, các tiêu chuẩn đánh giá bao gồm:

  • Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực của nhà đầu tư được xây dựng trên cơ sở các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm của nhà đầu tư được xây dựng trên cơ sở quy mô diện tích, tiến độ thực hiện, tình hình thực hiện của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc dự án bất động sản khác mà nhà đầu tư đã thực hiện hoặc đã góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án; chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập là tổ chức của nhà đầu tư đã thực hiện hoặc đã góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án;
  • Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp của cấp có thẩm quyền và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại được xây dựng trên cơ sở nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp của cấp có thẩm quyền và quy định khác của pháp luật có liên quan đến lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

6. Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp

Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp

Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp

6.1. Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Cụm Công Nghiệp

Trước khi bắt đầu dự án đầu tư xây dựng, các đơn vị kinh doanh hạ tầng phải tiến hành lập qui hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý qui hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp được thực hiện theo các qui định hiện hành về qui hoạch xây dựng.

6.2. Đơn Vị Kinh Doanh Hạ Tầng Cụm Công Nghiệp

Lựa Chọn Đơn Vị Kinh Doanh Hạ Tầng:

  1. Việc lựa chọn đơn vị kinh doanh hạ tầng được xác định trong giai đoạn thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
  2. Trong trường hợp cụm công nghiệp không có đơn vị kinh doanh hạ tầng, Trung tâm phát triển cụm công nghiệp sẽ thực hiện chức năng này.

6.3. Lập Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình

  • Nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp tuân theo qui định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.

  • Phần nội dung đánh giá tác động môi trường của dự án cũng được lập, thẩm định, và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

6.4. Quyền và Nghĩa Vụ của Đơn Vị Kinh Doanh Hạ Tầng Cụm Công Nghiệp

Về Quyền

  1. Vận Động Đầu Tư:

    • Vận động đầu tư vào cụm công nghiệp dựa trên qui hoạch chi tiết đã được duyệt.

  2. Huy Động Vốn:

    • Huy động vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

  3. Cho Thuê và Chuyển Nhượng:

    • Cho thuê lại đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

  4. Đầu Tư Xây Dựng Nhà Xưởng:

    • Đầu tư xây dựng nhà xưởng trong cụm công nghiệp để cho thuê hoặc bán cho các doanh nghiệp.

  5. Kinh Doanh Dịch Vụ Công Cộng:

    • Kinh doanh các dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong cụm công nghiệp phù hợp với nội dung của giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng kí kinh doanh được cấp.

  6. Quyết Định Giá:

    • Quyết định giá cho thuê lại đất, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, và các loại phí sử dụng dịch vụ công cộng, tiện ích khác.

  7. Ưu Đãi và Hỗ Trợ:

    • Hưởng các ưu đãi về đầu tư và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo qui định của pháp luật.

Về Nghĩa Vụ

  1. Triển Khai Dự Án:

    • Triển khai thực hiện dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo qui hoạch chi tiết đã được phê duyệt và tiến độ ghi trong dự án theo qui định của Luật Đất đai.
    • Trong trường hợp quá thời hạn qui định, đơn vị kinh doanh hạ tầng phải xin phép gia hạn và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  2. Duy Tu và Bảo Dưỡng:

    • Duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp trong suốt thời gian hoạt động.
    • Cung cấp các dịch vụ liên quan đến đầu tư trong cụm công nghiệp; cung cấp các dịch vụ, tiện ích phục vụ sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp nếu có.
  3. Tuân Thủ Pháp Luật:

    • Thực hiện các nghĩa vụ theo qui định của pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, lao động, tiêu chuẩn về xây dựng; qui định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
  4. Hỗ Trợ Doanh Nghiệp:

    • Đầu mối giúp các doanh nghiệp đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư vào cụm công nghiệp.
    • Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp triển khai thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp.
  5. Chế Độ Báo Cáo:

    • Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo qui định của pháp luật.

7. Các loại tranh chấp trong đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp

Điều 14 của Luật Đầu Tư 2020 tại Việt Nam đã xác định và quy định rõ các loại tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp. Các loại tranh chấp này liên quan đến cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp, và tổ chức kinh tế Việt Nam. Dưới đây là mô tả chi tiết về các loại tranh chấp này.

7.1. Tranh Chấp Liên Quan Đến Nhà Đầu Tư Trong Nước

  • Tranh chấp giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp do nhà đầu tư trong nước thành lập.
  • Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước.
  • Tranh chấp giữa nhà đầu tư trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp do nhà đầu tư trong nước thành lập với các tổ chức kinh tế Việt Nam.

7.2. Tranh Chấp Liên Quan Đến Nhà Đầu Tư Nước Ngoài

  • Tranh chấp giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, trừ khi có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • Tranh chấp giữa các nhà đầu tư, trong đó có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài.
  • Tranh chấp giữa nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

8. Giải quyết các tranh chấp về đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp

8.1. Áp Dụng Biện Pháp Thương Lượng, Hòa Giải

  • Sử dụng biện pháp thương lượng, hòa giải đối với các tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  • Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án.

8.2. Giải Quyết Qua Trọng Tài Hoặc Tòa Án

  • Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam.
  • Tranh chấp giữa các nhà đầu tư có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
    • Tòa án Việt Nam;
    • Trọng tài Việt Nam;
    • Trọng tài nước ngoài;
    • Trọng tài quốc tế;
    • Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.
  • Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ khi có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Quy định về các loại tranh chấp và cách giải quyết trong đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp theo Luật Đầu Tư 2020 đã tạo ra một cơ sở pháp lý vững chắc, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là trong lĩnh vực hạ tầng khu công nghiệp.

9. Câu hỏi thường gặp

9.1. Hạ tầng khu công nghiệp là gì?

Hạ tầng khu công nghiệp là tập hợp các yếu tố quan trọng để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất trong một khu công nghiệp. Nó bao gồm đường nội bộ, cấp nước, điện, và các công trình khác. Khu công nghiệp là khu vực không có dân cư, được quy hoạch để phục vụ hoạt động kinh doanh, đặc biệt là sản xuất hàng công nghiệp và dịch vụ liên quan.

Cụm công nghiệp có hai loại chính: doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ. Doanh nghiệp sản xuất chuyên sản xuất hàng công nghiệp, trong khi doanh nghiệp dịch vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất công nghiệp.

9.2. Nguồn điện của khu công nghiệp đến từ đâu?

Nguồn điện được cấp từ lưới điện chung của TP.Hồ Chí Minh từ trạm 220/110KV Hóc Môn và một trạm biến thế phân phối trung gian 110/22KV.

9.3. Nhà máy xử lý nước thải có công suất bao nhiêu? 

Tổng công suất xử lý nước thải của Nhà máy giai đoạn 1 là 4.000 m3/ngày đêm.

9.4. Dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp cần phải phù hợp với điều gì?

Dự án cần phải phù hợp với quy hoạch địa phương, khu vực và quốc gia, và có khả năng phân kỳ đầu tư. Tổng diện tích đất cần dành tối thiểu 5 ha cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo