Quy định chung về góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng tài sản

Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản là quy định chung của Bộ luật dân sự năm 2015. Trong hoạt động thành lập doanh nghiệp, tài sản được dùng để góp vốn là tài sản thuộc sở hữu của công ty. Vậy, quy trình góp vốn thành lập công ty bằng tài sản như thế nào? Sẽ được Luật ACC giải đáp trong bài viết dưới đây!

1. Những tài sản nào được góp vốn khi thành lập doanh nghiệp?

Điều 34, Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã quy định về các loại tài sản được tham gia trong quá trình thành lập doanh nghiệp, cụ thể như sau:

- Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

- Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản góp vốn mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, nhìn chung, có thể góp vốn tài sản bằng tiền, các quyền tài sản, bằng trí tuệ hoặc các hoạt động, công việc được giao nhưng phải định giá được bằng Đồng Việt Nam

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần, việc thực hiện tài sản góp vốn được phép chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo các quy định:

- Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật.

- Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

- Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

Tài sản góp vốn từng thành viên trong công ty TNHH, công ty hợp danh,  cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần thì được quy định riêng:

- Đối với tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì sẽ tiến hành định giá tài sản góp vốn.

- Khi thực hiện điều này phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

2. Quy trình góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng tài sản

Vốn là vấn đề ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của doanh nghiệp khi mới thành lập, và phải tuân các quy trình thực hiện như sau:

Bước 1: Định giá tài sản góp vốn:

Khi thành lập doanh nghiệp, tài sản góp vốn phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí.

- Nếu doanh nghiệp đang hoạt động mà nhận thêm góp vốn, tài sản góp vốn phải được chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá.

- Tài sản góp vốn có thể được định giá bởi một tổ chức định giá chuyên nghiệp và được các bên có liên quan nêu trên chấp thuận.

- Khi các bên tự thỏa thuận về việc tự định giá, các bên có thể lập Biên bản định giá tài sản góp vốn hoặc Biên bản góp vốn để ghi nhận.

- Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các bên có liên quan nêu trên (trừ tổ chức định giá chuyên nghiệp) phải chịu trách nhiệm cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Bước 2: Cam kết góp vốn

Người góp vốn vào công ty phải cam kết về giá trị phần vốn góp, loại tài sản góp vốn, phương thức góp vốn.

Tùy thời điểm góp vốn mà các vấn đề về thông tin phần vốn góp nêu trên sẽ được ghi nhận cụ thể trong:

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp nếu việc góp vốn nhằm thành lập doanh nghiệp, trong đó, người góp vốn phải cam kết về thời điểm góp vốn vào công ty (trừ loại hình công ty hợp danh);

- Khi thấy cần thiết, các sáng lập viên có thể lập biên bản hoặc hợp đồng góp vốn

- Giấy đề nghị thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp nếu góp thêm vốn vào công ty đang hoạt động;

Tuy nhiên, cần phải lưu ý:

- Trừ loại hình công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh nhận thêm vốn góp phải lập Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ, thay đổi thành viên góp vốn và thay đổi tỷ lệ góp vốn (nếu có) trước khi thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 3: Thực hiện việc góp vốn

- Người góp vốn có trách nhiệm góp đủ, đúng hạn, đúng phương thức và loại tài sản như đã cam kết.

- Loại trừ công ty hợp danh, việc góp vốn thành lập doanh nghiệp phải được hoàn thành trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Nếu tài sản góp vốn là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì người góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, việc thực hiện góp vốn còn được áp dụng với những trường hợp cụ thể sau, phải có thêm giấy tờ theo quy định:

- Trường hợp người góp vốn là tổ chức, cá nhân không kinh doanh:

  • Biên bản chứng nhận góp vốn
  • Biên bản giao nhận tài sản.

- Trường hợp người góp vốn là tổ chức, cá nhân kinh doanh:

  • Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh,
  • Hợp đồng liên doanh, liên kết;
  • Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật),
  • Kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

Lưu ý:

- Khi chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn (nếu có) không phải chịu lệ phí trước bạ nhưng phải thực hiện kê khai theo quy định của pháp luật.

- Công ty nhận góp vốn không phải xuất hóa đơn cho người góp vốn, không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản được góp vốn.

- Tài sản cố định đã góp vốn hợp pháp trở thành tài sản cố định của công ty, công ty thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định

Trên đây là toàn bộ tư vấn của công ty Luật ACC về góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng tài sản. Khi có nhu cầu, hãy liên hệ với chúng tôi qua để nhận được dịch vụ tốt nhất:

- Tư vấn pháp lý: 1900.3330

- Zalo: 084.696.7979

- Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo