Ngày nay chúng ta có thể thấy việc một tổ chức, cá nhân thỏa thuận về việc sử dụng một khoản tiền của tổ chức cá nhân có hoàn trả dựa trên sự cho vay. Hình thức như vậy được gọi là cấp tín dụng. Tuy nhiên việc cho vay như vậy cũng sẽ phải được pháp luật kiểm soát và phải có giới hạn của việc cho vay. Từ đó chúng ta có khái niệm giới hạn cấp tín dụng. Như vậy, giới hạn cấp tín dụng là gì? Quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng. Để tìm hiểu hơn về giới hạn cấp tín dụng các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về giới hạn cấp tín dụng nhé.
1. Giới thiệu chung về giới hạn cấp tín dụng
Ngày nay chúng ta có thể thấy việc một tổ chức, cá nhân thỏa thuận về việc sử dụng một khoản tiền của tổ chức cá nhân có hoàn trả dựa trên sự cho vay. Hình thức như vậy được gọi là cấp tín dụng. Tuy nhiên việc cho vay như vậy cũng sẽ phải được pháp luật kiểm soát và phải có giới hạn của việc cho vay. Từ đó chúng ta có khái niệm giới hạn cấp tín dụng.
2. Giới hạn cấp tín dụng là gì?
Trước tiên và việc cấp tín dụng đó là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Như vậy thì giới hạn cấp tín dụng là giới hạn khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền mà giới hạn đó nằm trong sự quy định của pháp luật. Các bên sẽ được thỏa thuận về việc cấp tín dụng nhưng phải đảm bảo nằm trong giới hạn của pháp luật.
3. Quy định pháp luật về giới hạn cấp tín dụng
Việc cấp tín dụng cũng sẽ phải có giới hạn của nó và được pháp luật quy định nhằm ngăn chặn các hành vi trái pháp luật. Theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010 tại Điều 128 về giới hạn cấp tín dụng như sau:
- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.
- Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm cả tổng mức đầu tư vào trái phiếu do khách hàng phát hành.
- Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Trong trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng thì Thủ tướng Chính phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể.
- Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lần vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Một số câu hỏi thường gặp
Giới hạn cấp tín dụng là gì?
Giới hạn cấp tín dụng là giới hạn khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền mà giới hạn đó nằm trong sự quy định của pháp luật.
Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.
Thời gian giải quyết là bao lâu?
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.
Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.
5. Kết luận giới hạn cấp tín dụng
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về chức năng của giới hạn cấp tín dụng và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến giới hạn cấp tín dụng. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về giới hạn cấp tín dụng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Hotline tư vấn pháp luật: 1900.3330
- Mail: [email protected]
✅ Quy định: | ⭕ Giới hạn kinh doanh |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận