Giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu?

Giấy xác nhận nhân khẩu là giấy tờ xác nhận nhân khẩu trong hộ gia đình trong trường hợp không thể căn cứ vào sổ hộ khẩu. Đơn xác nhận nhân khẩu được sử dụng trong trường hợp nào? Cách viết giấy xác nhận nhân khẩu như thế nào? Giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu?

giay-chuyen-ho-khau-co-thoi-han-bao-lau

Giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu?

1. Quy định về giấy xác nhận nhân khẩu

Hiện nay, để xác định chủ sử dụng/sở hữu tài sản chung của hộ gia đình, tổ chức công chứng, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất... thường dựa vào sổ hộ khẩu gia đình. Nhưng nhiều trường hợp không thể dùng sổ hộ khẩu để xác định được (do gia đình đã đổi sổ hộ khẩu mới, cấp lại...) nên phải thay thế bằng giấy xác nhận nhân khẩu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Đơn dùng trong trường hợp nào?

Đơn xin xác nhận nhân khẩu được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Xác nhận chính xác là công dân đã đăng ký thường trú tại địa điểm cụ thể nào, hoàn thành giấy tờ thủ tục cần thiết khi không có sổ hộ khẩu;
  • Thủ tục thay đổi nhân khẩu đến địa chỉ mới theo quy định của Công an phường xã, quận huyện tiếp nhận hồ sơ.
  • Ngoài ra, còn một số thủ tục khác cũng cần đơn xin xác nhận hộ khẩu.

3. Giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu?

Giấy xác nhận nhân khẩu đươc cơ quan có thẩm quyền cấp trong một số trường hợp cụ thể. Hiện nay pháp luật không có cụ thể quy định về thời hạn của giấy xác nhận nhân khẩu. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến vấn đề này, thì thời hạn của giấy xác nhận phụ thuộc vào thời điểm giao kết hợp đồng quyền sử dụng đất.

4. Mẫu đơn xin xác nhận nhân khẩu

Chúng tôi xin gửi đến quý độc giả đơn xin xác nhận nhân khẩu như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

………., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN NHÂN KHẨU

Kính gửi: Công an …………………………………..

Căn cứ Luật cư trú 2020; Căn cứ Bộ luật dân sự 2015; Căn cứ Luật đất đai 2013.

Tôi tên là: ……………………………..........................Ngày sinh: …/…/…

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………..

Số căn cước công dân: …………………………………..

Nghề nghiệp: …………………………………...............

Tôi viết đơn này xin trình bày nội dung sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………

01. Chủ hộ: Nguyễn Thị B                                Ngày sinh: ……………………....

02. Chồng: Trần Văn A                                     Ngày sinh: ……………………...

03. Con: Trần Văn C                                         Ngày sinh: ……………………….

04. Con: Trần Thị H                                          Ngày sinh: ……………………...

Tôi xin cam đoan nội dung trình bày trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã trình bày.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

……….., ngày …. tháng …. Năm 2020

Người làm đơn

                                                                                      ( Ký và ghi rõ họ tên)

5. Lưu ý khi ghi biểu mẫu xin xác nhận nhân khẩu là gì?

Khi viết đơn xin xác nhận nhân khẩu thì bạn cần chú ý những điểm sau:

  • Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong biểu mẫu đơn xác nhận nơi cư trú, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
  • Trong trường hợp người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ; hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên; và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.
  • Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định pháp luật;
  • Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu xác nhận hộ khẩu.

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Xin giấy xác nhận thông tin cư trú ở đâu?

Điều 17 Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú quy định xác nhận thông tin về cư trú như sau:

1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Như vậy, bạn không cầ phải đến Công an nơi thường trú hay tạm trú để xin xác nhận cư trú ở khu vực mà có thể xin ở cơ quan đăng ký cư trú bất cứ đâu trên cả nước.

6.2. Giấy xác nhận thông tin cư trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho người dân trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký cư trú đều có quyền yêu cầu xin cấp Giấy này.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú thường được sử dụng trong các trường hợp:

- Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

- Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

6.3. Giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu?

Về vấn đề thời hạn giấy xác nhận thông tin cư trú, khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2017/TT-BCA quy định như sau:

2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Như vậy, trường hợp người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nghĩa là nơi ở hiện tại của người đó thì xác nhận cư trú của họ có giá trị trong vòng 06 tháng.

Trường hợp xác nhận thông tin thường trú hay tạm trú, giấy này chỉ có thời hạn trong vòng 30 ngày.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về giấy xác nhận nhân khẩu có thời hạn bao lâu? để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.

✅ Thời hạn: Xác nhận nhân khẩu
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (911 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo