Giấy xác nhận cư trú là gì? Hồ sơ để xin giấy xác nhận cư trú

Bài viết này sẽ đào sâu vào hai câu hỏi cơ bản nhưng lại quan trọng về "Giấy xác nhận cư trú là gì?" và "Hồ sơ để xin giấy xác nhận cư trú". Trước khi bước vào các chi tiết kỹ thuật và thủ tục phức tạp, hãy cùng ACC khám phá khái niệm cơ bản này và những yếu tố quan trọng khi xin giấy xác nhận cư trú.

Giấy xác nhận cư trú là gì? Hồ sơ để xin giấy xác nhận cư trú

Giấy xác nhận cư trú là gì? Hồ sơ để xin giấy xác nhận cư trú

1. Giấy xác nhận cư trú là gì?

Hiện nay, mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú là mẫu CT07 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA. Theo khoản 7 Điều 3 của Thông tư 56/2021/TT-BCA, giấy xác nhận cư trú là văn bản được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

2. Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu? 

Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 ngày 06/7/2021 của Bộ Công an, người dân có thể đến trực tiếp Công an cấp xã bất kỳ để yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú.

Ngoài ra, để tiết kiệm thời gian, người dân có thể xin giấy xác nhận cư trú online qua các cổng dịch vụ công như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Sau khi có thông báo kết quả trực tuyến thì đến đúng thời gian, địa điểm ghi trên thông báo để nhận ngay giấy xác nhận cư trú.

Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu? 

Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu? 

3. Hồ sơ để xin giấy xác nhận cư trú

Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06, khi xin giấy xác nhận cư trú, công dân cần chuẩn bị:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).
  • Sau đó, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn của giấy xác nhận cư trú

Tham khảo quy định tại Điều 17 của Thông tư 55/2021/TT-BCA. Giấy xác nhận cư trú có thời hạn sử dụng như sau:

  • Có hiệu lực trong 06 tháng tính từ ngày cấp đối với những trường hợp khai báo cư trú của cá nhân không có cả nơi thường trú và tạm trú do không đủ điều kiện để đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
  • Có hiệu lực trong 30 ngày tính từ ngày cấp đối với những trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.
  • Trong trường hợp thông tin về cư trú của công dân được điều chỉnh, thay đổi và cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ mất hiệu lực kể từ thời điểm điều chỉnh.

Thực tế, đa số người dân trong các trường hợp được cấp giấy xác nhận cư trú thường có thời hạn sử dụng là 30 ngày.

Thời hạn của giấy xác nhận cư trú

Thời hạn của giấy xác nhận cư trú

5. Chuyển đi nơi khác có cần làm lại giấy xác nhận cư trú không?

Nếu có thay đổi thông tin về cư trú, bạn phải thông báo lại cho cơ quan đăng ký cư trú để tiến hành rà soát và điều chỉnh thông tin của bạn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú.

Khi bạn đủ điều kiện theo quy định của luật Cư trú, bạn phải tuân thủ quy trình đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Khi thực hiện quy trình này, giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm xảy ra sự thay đổi hoặc điều chỉnh.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu sâu hơn về "Giấy xác nhận cư trú là gì?" và cách thức chuẩn bị hồ sơ để xin giấy xác nhận cư trú. Qua việc nắm vững thông tin và thủ tục cần thiết, chúng ta có thể đảm bảo sự thuận lợi và hiệu quả khi làm các thủ tục liên quan đến cư trú, góp phần vào việc xây dựng một cộng đồng văn minh và phát triển bền vững.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1196 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo