Giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền là văn bản được thiết lập phổ biến trong các giao dịch dân sự. Bản chất của giấy ủy quyền là việc trao cho người khác một trong các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản hay trao cho người khác thực hiện một hoạt động mà mình có quyền thực hiện. Do đó, bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Mẫu giấy uỷ quyền xe ô tô mới nhất (Cập nhật 2023).

1. Uỷ quyền là gì?
Uỷ quyền được hiểu là cá nhân hoặc tổ chức cho phép cá nhân hoặc tổ chức khác có quyền đại diện mình quyết định, thực hiện một hành động pháp lý nào đó, tuy nhiên họ vẫn phải chịu trách nhiệm đối với việc cho phép hay uỷ quyền đó. Đồng thời, ủy quyền là căn cứ làm phát sinh quan hệ giữa người đại diện và người được đại diện, đồng thời nó cũng là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại.
Có thể thấy, ủy quyền là một hình thức chuyển giao cho cá nhân, tổ chức khác thay mình đảm nhận các nhiệm vụ, công việc, quyền hạn cụ thể. Việc ủy quyền được thực hiện khi bản thân người ủy quyền không trực tiếp thực hiện được công việc đó. Pháp luật luôn tôn trọng, thừa nhận các hình thức ủy quyền để tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia giao dịch dân sự.
2. Giấy uỷ quyền là gì?
Giấy ủy quyền là mẫu giấy được sử dụng khá phổ biến trong các cơ quan, doanh nghiệp muốn ủy quyền cho các cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện công việc được bàn giao.
Giấy này ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác/tổ chức khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.
Theo quy định hiện nay, việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi các nguyên tắc, quy định nghiêm ngặt, không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy (khác với hợp đồng ủy quyền phải có mặt và sự đồng ý của cả 02 bên, bên nhận ủy quyền phải làm công việc được ủy quyền một cách bắt buộc).
Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản. Những công việc phức tạp, đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nên sử dụng hợp đồng ủy quyền.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định một số trường hợp không được phép ủy quyền, gồm:
- Đăng ký kết hôn, ly hôn
- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
- Lập di chúc của mình
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
3. Giấy uỷ quyền xe ô tô là gì?
Giấy ủy quyền sử dụng ô tô thường được lập giữa các cá nhân có mối quan hệ thân thiết và họ có khả năng tự thỏa thuận một cách phù hợp, ở một chừng mực nhất định, bên ủy quyền có thể quản lý việc sử dụng của người nhận ủy quyền, hợp đồng ủy quyền phải được công chức theo quy định. Đây là căn cứ để xác định trách nhiệm của cá nhân ủy quyền hay nhận ủy quyền khi có hành vi vi phạm pháp luật.
4. Mẫu giấy uỷ quyền xe ô tô
Cá nhân khi uỷ quyền xe ô tô có thể sử dụng mẫu uỷ quyền sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm 20…, tại ……………………., chúng tôi gồm có:
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):
Ông ..............................., sinh năm: ................, CMND/CCCD số: ..................do Công an ............... cấp ngày .................. và vợ là bà ....................................., sinh năm:..........., CMND/CCCD số: .................................... do Công an .............. cấp ngày ................., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: .....................................
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):
Ông/Bà ......................................, sinh năm: ..........., CMND/CCCD số: ............. do Công an .................. cấp ngày ............., hộ khẩu thường trú tại: .....................................
Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN
Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ôtô nhãn hiệu: …………, loại xe: ……, màu sơn: ………, số máy: ………., số khung: …….., biển kiểm soát: …………. theo “Đăng ký xe ôtô” số: ………… do Phòng Cảnh sát Giao thông - Công an thành phố … cấp ngày ………… (đăng ký lần đầu ngày …………) đứng tên ông/bà ………………….
Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN
Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến chiếc xe ô tô ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:
- Quản lý, sử dụng và giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng chiếc xe;
- Bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, thế chấp theo quy định của pháp luật.
- Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
- Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.
2. Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
- Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
2. Bên B có các quyền sau:
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN
- Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;
- Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;
- Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;
- Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là ...... (.............) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO
Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) |
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B) |
(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)
5. Thời hạn của giấy uỷ xe ô tô
Giấy ủy quyền xe máy tương tự như giấy ủy quyền theo mẫu chung, do vậy thời hạn ủy quyền xe máy được áp dụng theo Điều 140 Bộ luật dân sự 2015 . Theo đó, thời hạn ủy quyền xe máy được xác định theo theo văn bản ủy quyền, cụ thể trong giấy ủy quyền các bên đã có thỏa thuận hoặc ghi nhận về thời hạn này. Trường hợp trong giấy ủy quyền không ghi nhận thời hạn đại diện thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
Trên đây là tất cả thông tin về Mẫu giấy uỷ quyền xe ô tô mới nhất (Cập nhật 2023) mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận