Giấy tờ tùy thân là gì? Giấy tờ tùy thân là một trong những loại giấy tờ quan trọng đối với mỗi cá nhân. Giấy tờ tùy thân có giá trị pháp lý và rất cần thiết cho công tác quản lý của Nhà nước. Vậy giấy tờ tùy thân là gì? Có những loại giấy tờ tùy thân nào? Hãy cùng ACC theo dõi các thông tin chi tiết sau đây để tìm hiểu giấy tờ tùy thân là gì bạn nhé.
1. Giấy tờ tùy thân là gì?
Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ cá nhân là những loại giấy tờ có thể giúp xác định đặc điểm và nhận dạng nhân thân của một con người cụ thể.
Phạm vi các loại giấy tờ tùy thân được xác định tùy vào quy định pháp luật của từng quốc gia. Nhưng nhìn chung các loại giấy tờ như chứng minh nhân dân (hay thẻ căn cước), hộ chiếu, thẻ công dân, thẻ cư trú,... đều được coi là giấy tờ tùy thân.
2. Giấy tờ tùy thân theo pháp luật Việt Nam
Về mặt pháp lý, theo quy định của pháp luật hiện hành chỉ chứng minh nhân dân (nay là Thẻ căn cước công dân) và Hộ chiếu mới trực tiếp được coi là giấy tờ tuỳ thân trong đó có quy định khẳng định giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân là loại giấy tờ tùy thân và Hộ chiếu quốc gia được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân/CCCD. Ngoài ba loại giấy tờ trên không còn loại giấy tờ nào khác được quy định trực tiếp là giấy tờ tuỳ thân.
Các cơ quan nhà nước Việt Nam hiện nay quy định phạm vi các loại giấy tờ tùy thân có thể thay thế chứng minh nhân dân/CCCD là khá rộng, đôi khi lại yêu cầu thêm giấy tờ khác ngoài chứng minh nhân dân (như như hộ khẩu) nên người dân không quá coi trọng chứng minh nhân dân vì cho rằng dùng giấy tờ khác cũng có thể thay thế.
Theo đó, giấy tờ tùy thân lại được quy định theo từng lĩnh vực và tùy từng địa phương, Một số giấy tờ khác trong từng trường hợp cụ thể cũng có thể được xác định là giấy tờ tùy thân của công dân, bên cạnh các loại giấy tờ tùy thân chung gồm: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân.
- Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
- Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014, căn cước công dân được hiểu là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng (đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác) của công dân theo quy định.
Hiện nay, pháp luật đã triển khai cấp Thẻ căn cước công dân gắn chip cho người dân khi có đủ điều kiện hoặc thuộc các trường hợp theo quy định. Theo đó, Thẻ căn cước công dân gắn chip mới có sự khác biệt chính là con chip nằm ở mặt sau, chứa thông tin của mỗi công dân, đồng thời với mã QR ở mặt trước của thẻ. Công dân có thể quét thông tin mã QR trên thẻ Căn cước công dân gắn chip bằng điện thoại. Thẻ CCCD mới này có thể giúp người dân giảm bớt việc phải mang theo nhiều giấy tờ bên người và thực hiện các thủ tục hành chính nhanh gọn hơn.
- Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
3. Câu hỏi thường gặp
Có bao nhiêu loại giấy tờ tùy thân?
Thực tế hiện nay chúng ta thấy có những loại giấy tờ tùy thân phổ biến và quan trọng trong mọi công việc của công dân như: Chứng minh thư nhân dân (CMTND) hoặc Căn cước công dân (CCCD), Hộ chiếu
Có được thay thế giấy tờ tùy thân bằng những loại giấy tờ khác không?
Vì không có sự đồng nhất về khái niệm và cách hiểu về giấy tờ tùy thân nên mỗi lĩnh vực áp dụng những loại giấy tờ tùy thân khác nhau nên nhiều trường hợp, một số loại giấy tờ có thể thay thế Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu như một loại giấy tờ tùy thân phù hợp cho trường hợp đó ví dụ đối với sinh viên có thể dùng thẻ sinh viên trong mỗi kỳ thi hay Giấy phép lái xe; Giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang; Thẻ Đảng viên;Thẻ Nhà báo
Chứng minh thư nhân dân là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân do Chính phủ ban hành quy định “Chứng minh nhân dân quy định tại Nghị định này là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam”.
Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm rộng 53,98 mm, hai mặt chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có gía trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Theo Luật căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Cụ thể tại khoản 1 Điều 20 Luật căn cước công dân 2014 quy định:
“ Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.”
Một số giấy tờ có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân?
Theo Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ sau để chứng minh về nhân thân như Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Thẻ Căn cước công dân; Giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng. Một số giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp cũng được xác định là giấy tờ tùy thân như: Giấy phép lái xe, thẻ Đại biểu Quốc hội, thẻ Đảng viên…
Trên đây là một số thông tin liên quan để tìm hiểu giấy tờ tùy thân là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
- Email: [email protected]
- Hotline: 1900 3330
- Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận