Giấy ra viện là gì?Quyền lợi của giấy ra viện

Giấy ra viện là một tài liệu quan trọng từ bệnh viện, xác nhận tình trạng sức khỏe của bệnh nhân sau khi hoàn tất điều trị và sẵn sàng xuất viện. Đối với mẫu giấy ra viện mới nhất năm 2024, các quy định thường liên quan đến thông tin cụ thể về bệnh nhân, những dấu hiệu của tình trạng sức khỏe, và thông tin về quá trình điều trị. Đồng thời, nó cũng thường bao gồm thông tin về việc nộp cho công ty bảo hiểm xã hội để thực hiện các thủ tục liên quan đến bảo hiểm sức khỏe.

Giấy ra viện là gì?Quyền lợi của giấy ra viện

Giấy ra viện là gì?Quyền lợi của giấy ra viện

1.Giấy ra viện là gì?

Giấy ra viện là một tài liệu quan trọng được cấp bởi các cơ sở y tế để xác nhận rằng người bệnh đã hoàn tất quá trình điều trị và được cho phép xuất viện. Điều này thường xảy ra khi bệnh nhân đã khỏi bệnh hoặc tình trạng bệnh của họ đã thuyên giảm đến mức được xem là an toàn để ra viện. Giấy ra viện cung cấp thông tin về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và các hướng dẫn cần thiết sau khi xuất viện. Đồng thời, giấy này cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình xác định và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội liên quan đến sức khỏe.

2. Cấp giấy ra viện theo quy định của Bộ y tế

Theo quy định của Bộ Y tế, việc cấp giấy ra viện được thực hiện theo các điều sau đây. 

Cấp giấy ra viện theo quy định của Bộ y tế

Cấp giấy ra viện theo quy định của Bộ y tế

  • Thứ nhất, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ra viện thuộc về các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động. 
  • Thứ hai, người hành nghề làm việc tại các cơ sở này được phân công ký giấy ra viện theo quy định của người đứng đầu cơ sở. 
  • Mẫu và cách ghi giấy ra viện phải tuân theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư 14/2016/TT-BYT.

3. Giấy ra viện được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào?

Giấy ra viện là tài liệu quan trọng được bệnh viện cung cấp để xác nhận rằng bệnh nhân đã hoàn tất quá trình điều trị và có thể xuất viện. Trong ngữ cảnh của chế độ bảo hiểm xã hội, giấy ra viện đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tình trạng bệnh nhân và quyết định về việc hưởng các chế độ BHXH.

  • Trường hợp bệnh nhân hưởng chế độ ốm đau: Giấy ra viện được sử dụng như một trong các tài liệu cần thiết để hưởng chế độ này. Hồ sơ cần bao gồm giấy ra viện của người lao động hoặc con dưới 7 tuổi.
  • Bệnh nhân hưởng chế độ thai sản: Giấy ra viện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hưởng chế độ thai sản. Hồ sơ bao gồm giấy ra viện của người lao động, có thêm giấy chuyển tuyến hoặc chuyển viện nếu có.

Điều này thể hiện sự quan trọng của giấy ra viện không chỉ trong việc xác nhận tình trạng bệnh nhân mà còn trong quy trình hưởng các chế độ BHXH đặc biệt như ốm đau và thai sản.

4. Mẫu giấy ra viện mới nhất

Mẫu giấy ra viện mới nhất đã được phát hành và quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ Y tế. Mẫu giấy này chứa các thông tin quan trọng về người bệnh và quá trình điều trị tại bệnh viện.

SỞ Y TẾ

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Z

Khoa Tai - Mũi - Họng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MS: 01/BV-01

Số lưu trữ: 362510/0101

Mã Y tế …../…./…./…..

GIẤY RA VIỆN

- Họ tên người bệnh: Vũ Thu A                Năm sinh: 1990                   Nam/ nữ: Nữ

- Dân tộc: Kinh                                                          Nghề nghiệp: Nhân viên kinh doanh

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số: (1) 123456xxxx

- Địa chỉ: Tổ 4 Phường X, Thành phố Y, Tỉnh Z

- Vào viện lúc: … giờ …. phút, ngày…. tháng… năm 20…

- Vào viện lúc: …. giờ ….phút, ngày….tháng… năm 20…

- Chẩn đoán: (2) Viêm amidan cấp, Sốt, ho kéo dài

- Phương pháp điều trị:(3) Hạ sốt, Kháng sinh

- Ghi chú: (4)

Ngày …tháng… năm 20…

Ngày …. tháng…. năm 20…

Thủ trường đơn vị (5)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nguyễn Văn B

Trưởng khoa (5)

 

 

Họ tên Nguyễn Thị C

5. Hướng dẫn viết mẫu giấy ra viện

Hướng dẫn viết mẫu giấy ra viện như sau:

Bước (1): Phần Mã số BHXH/Thẻ BHYT

  • Đối với Mã số BHXH: Ghi rõ mã số bảo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp, chỉ khi có thông báo sử dụng mã số này thay cho số thẻ bảo hiểm y tế.
  • Đối với Thẻ bảo hiểm y tế số: Ghi đầy đủ mã thẻ, bao gồm phần chữ và số, in hoa, tuân theo thông tin trên thẻ.

Bước (2): Phần chẩn đoán

  • Mô tả chi tiết tình trạng sức khỏe và ghi rõ tên hoặc mã bệnh. Đối với các trường hợp cần điều trị dài ngày, ghi mã và tên bệnh theo quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.
  • Nếu là trường hợp đình chỉ thai nghén, cần nêu rõ nguyên nhân (ví dụ: thai chết lưu, thai bệnh lý,...) hoặc nếu là trường hợp điều trị dưỡng thai, ghi cụm từ “dưỡng thai”.

Bước (3): Phần phương pháp điều trị

  • Ghi rõ chỉ định điều trị, đặc biệt trong trường hợp đình chỉ thai nghén:
  • Dưới 22 tuần tuổi: Ghi phương pháp điều trị dựa trên tình trạng cụ thể như sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thụ tinh trong ống nghiệm.
  • Từ 22 tuần tuổi trở lên: Ghi rõ liệu pháp đẻ thường, đẻ thủ thuật hoặc mổ đẻ.
  • Xác định tuần tuổi thai dựa trên ngày kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Ghi thời gian đình chỉ thai nghén: Ví dụ: Vào ...giờ…..phút ngày .../tháng.../năm...

Bước (4): Phần ghi chú

  • Ghi lời dặn của thầy thuốc, bao gồm các trường hợp như:
  • Người bệnh cần nghỉ để điều trị hoặc ổn định sức khỏe sau điều trị nội trú.
  • Lao động nữ cần nghỉ để dưỡng thai.
  • Người có thai từ 22 tuần trở lên và đình chỉ thai nghén.
  • Trường hợp đẻ non, ghi rõ số con và tình trạng con sau sinh.
  • Đối với người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi, cần ghi đầy đủ thông tin về cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Bước (5): Phần ngày, tháng, năm và chữ ký

  • Ngày, tháng, năm phải trùng khớp với ngày ra viện.
  • Chữ ký của Trưởng khoa điều trị và Thủ trưởng đơn vị phải đảm bảo tính hợp pháp và uy tín của giấy tờ.

Mọi thắc mắc khác quý khách vui lòng liên hệ về ACC nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo