Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng 2024

Khi Luật Xây dựng 2020 sửa đổi có hiệu lực từ năm 2022 thì quy định về giấy phép xây dựng cũng có sự thay đổi. Người dân cần nắm rõ điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở 2022, trong đó có thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng. Cùng ACC tìm hiểu thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng qua nội dung bài viết dưới đây.

1. Các văn bản pháp luật quy định về giấy phép xây dựng nhà ở, giấy phép xây dựng nhà ở 2 tầng

Trước khi đi vào quy định cụ thể về giấy phép xây dựng nhà 2 tầng, ta tìm hiểu nhà ở riêng lẻ là gì?

Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập (theo khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở 2014).

Hiện nay, các văn bản quy định về giấy phép xây dựng nhà ở trong đó có giấy phép xây dựng nhà 2 tầng gồm:

  • Luật Xây dựng sửa đổi 2020;
  • Luật Xây dựng 2014;
  • Thông tư 15/2016/TT - BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
  • Thông tư 85/2019/TT - BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Có phải xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng không?

Đây là câu hỏi rất nhiều người băn khoăn và lo lắng, trong khuôn khổ bài viết này ngoài việc đề cập đến việc xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng người viết còn đề cập đến việc xin giấy phép xây dựng nhà ở nói chung.

Theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các trường hợp nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng gồm:

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

Do đó, chỉ khi thuộc trường hợp trên thì người dân (chủ đầu tư) mới được miễn giấy phép xây dựng trong đó có giấy phép xây dựng nhà 2 tầng. Hay nói cách khác, nếu không thuộc trường hợp trên thì khi khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng.

Mặc dù khi xây dựng nhà ở riêng lẻ,  có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng chủ đầu tư phải có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng đến UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) để quản lý.

Tóm lại, việc xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng là không cần thiết nếu thuộc một trong các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhưng nếu không thuộc thì chủ đầu tư vẫn phải xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng nhà 2 tầng

Ở phần này của bài viết thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng 2022, chúng ta sẽ xem việc xây nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nhà ở riêng lẻ tại nông thôn có những điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà 2 tầng nếu không thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà 2 tầng như thế nào nhé!

* Nhà ở riêng lẻ tại đô thị

- Điều kiện chung: Khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 quy định điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị 

- Điều kiện riêng: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.

Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị.

* Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

4. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nói chúng và giấy phép xây dựng nhà 2 tầng nói riêng

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở, giấy phép xây dựng nhà 2 tầng bao gồm những giấy tờ sau đây

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thành phần hồ sơ:

Theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

5. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng nhà 2 tầng

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng nhà 2 tầng, chủ đầu tư sẽ tiến hành đến Cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ theo các bước sau đây.

Bước 1: Chủ đầu tư nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển đến UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận (giấy hẹn) và trao cho người nộp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3. Xử lý yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

>> Bài viết Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng 2022 cung cấp thông tin cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà 2 tầng

Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép xây dựng do HĐND cấp tỉnh quy định nên mức thu của mỗi tỉnh, thành là khác nhau. Do đó, lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà 2 tầng cũng sẽ khác nhau.

Trên đây là điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở, giấy phép xây dựng nhà 2 tầng 2022. Từ ngày 01/01/2022 thì quy định về cấp giấy phép xây dựng nhà ở có một số điểm mới về miễn giấy phép, điều kiện được cấp giấy phép. Nếu còn thắc mắc chưa được giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn, giải quyết nhanh chóng.

7. Những câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng?

Thời gian xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tùy vào quy mô công trình, theo đó, đối với nhà ở 2 tầng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

Trả kết quả trường hợp nào?

Sau khi xét thấy giấy tờ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải cấp giấy phép xây dựng cho người nộp hồ sơ trong thời hạn Luật quy định.

Muốn xây thêm tầng có cần phải xin cấp giấy phép xây dựng không?

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định đối tượng và các loại giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng thêm tầng mới trên ngôi nhà hiện tại thì bạn phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (335 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (3)

    linh
    tôi cần tư vấn
    TRẢ LỜI
    linh
    tôi muốn được tư vấn
    TRẢ LỜI
    linh
    tôi muốn được tư vấn
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo