Có thể nói, trong các công cụ để thực hiện việc quản lý xây dựng công trình, nhà ở thì hoạt động cấp giấy phép xây dựng là hoạt động then chốt. Vậy giấy phép xây dựng là gì? Đối với nhà cấp 4 thì trường hợp nào cần xin cấp phép xây dựng nhà cấp 4? Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất 2021 như thế nào? Trong khuôn khổ bài viết dưới đây, Luật ACC sẽ giải đáp thắc mắc về các vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng nhà cấp 4.
1. Giấy phép xây dựng là gì?
Căn cứ Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 thì: Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Như vậy, có thể nói, mục đích của việc cấp giấy phép xây dựng nhằm xác nhận việc cơ quan nhà nước cho phép chủ đầu tư thực hiện xây dựng, sửa chữa, di dời nhà ở, công trình,... theo nguyện vọng trong phạm vi được cấp phép.
2. Nhà cấp 4 có phải xin giấy phép xây dựng không?
Hiện nay, có nhiều người thắc mắc và chưa hiểu rõ về việc nếu xây nhà cấp 4 thì có phải xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 hay không. Về vấn đề này, pháp luật đã quy định về việc các trường hợp khi xây dựng các công trình xây dựng, nhà ở phải thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng. Vậy trường hợp nào thì được miễn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 và trường hợp nào phải xin cấp phép xây dựng nhà cấp 4?
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật xây dựng 2014;
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014;
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Như vậy, từ đây có thể thấy có 02 trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như sau:
- Nếu nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Nếu nhà cấp 4 ở nông thôn và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà cấp 4 ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Trong 02 trường hợp này, người muốn xây dựng nhà cấp 4 chỉ cần đảm bảo việc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương (ủy ban nhân dân) biết về việc mình có ý định xây nhà cấp 4.
Như vậy, nếu việc xây dựng nhà cấp 4 không thuộc 02 trường hợp nêu trên thì phải xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4.
3. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 được quy định tại Điều 95 Luật Xây dựng 2014 và hướng dẫn cụ thể tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, theo đó hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất;
- Bản sao 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Ngoài ra, khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4, chủ đầu tư cần lưu ý một số điều sau:
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Về thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền ghi giấy biên nhận hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ sai hoặc thiếu thì hướng dẫn cho chủ đầu tư hoàn thành hồ sơ theo đúng quy định. Đối với các hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 07 ngày kể ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa để xác thực tính chính xác của các giấy tờ được nộp lên. Nếu hồ sơ chưa thấy hợp lý và chính xác thì trong thời hạn 05 ngày, cơ quan có thẩm quyền thông báo lại cho chủ đầu tư bằng văn bản và hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ sau khi thẩm định đã hoàn thiện, trong vòng 15 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4.
4. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 trọn gói tại Luật ACC
4.1. Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 tại Luật ACC có lợi ích gì?
Chúng tôi tư vấn dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nói chung và giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nói riêng mang lại cho khách hàng lợi ích sau:
• Luôn đi đầu trong hoạt động tư vấn xây dựng, Công ty Luật ACC là đơn vị uy tín, đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng có thể đặt niềm tin.
• Cùng với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý cao cấp, chúng tôi sẽ đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng đồng thời vẫn tuân thủ quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4.
• Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi, dựa trên sự am hiểu pháp luật, ACC đảm bảo tối đa hóa lợi ích của khách hàng.
• Tư vấn về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 của Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và đặc biệt về độ bảo mật thông tin chúng tôi sẽ bảo mật trong mọi trường hợp xấu nhất xảy ra.
• Đặc biệt để không mất nhiều thời gian của khách hàng, tư vấn thủ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nói riêng và tư vấn xây dựng nói chung của Công ty Luật ACC luôn nhanh chóng mà vẫn đảm bảo tính hiệu quả cao.
• Bên cạnh đó, chúng tôi luôn đưa ra một mức chi phí hợp lý phù hợp với vấn đề khách hàng đưa ra.
• Ngoài ra, đối với những khách hàng nước ngoài gặp rào cản về ngôn ngữ, chúng tôi có thể hỗ trợ tối đa.
4.2. Khách hàng cần cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 tại Luật ACC?
Bạn có thể gặp trực tiếp tại văn phòng Luật ACC để tư vấn về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4, bên cạnh đó, chúng tôi còn hỗ trợ một số hình thức tư vấn trực tuyến khác như: Tư vấn qua tin nhắn; Tư vấn qua facebook; Tư vấn qua zalo; Tư vấn qua email.
Khi có nhu cầu xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4, rất đơn giản bạn chỉ cần cung cấp thông tin về nơi, khu vực bạn dự định xây dựng nhà cấp 4, sau đó chúng tôi sẽ kiểm tra trường hợp của bạn bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 hay được miễn cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4. Sau khi tư vấn các trình tự, thủ tục để xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4, nếu có nhu cầu, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu liên quan cần có trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 và nộp tại cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm duyệt, thẩm định, nếu hồ sơ hợp lệ, chúng tôi sẽ thực việc việc nhận giấy phép xây dựng nhà cấp 4 và gửi đến bạn.
6. Các thắc mắc thường gặp về giấy phép xây dựng nhà cấp 4.
Giấy Phép Xây Dựng Là Gì?
Theo Điều 3, khoản 17 của Bộ luật xây dựng năm 2014, Giấy phép xây dựng được định nghĩa là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Nhà cấp 4 có phải xin giấy phép xây dựng không?
- Căn cứ điểm e), điểm h), điểm i) Khoản 2 Điều 89, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020, trường hợp xây nhà được miễn giấy phép xây dựng.
Xin giấy cấp phép xây nhà cấp 4 cần điều kiện gì?
Theo Khoản 2 Điều 94 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi tại Khoản 33 Điều 1 Luật sửa đổi 2020. Điều kiện cần và đủ để cấp giấy phép xây nhà cấp 4 gồm:
- Thuộc khu quy hoạch xây dựng nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa công bố quyết định thu hồi đất.
- Quy mô nhà ở phù hợp với quy định về quy mô công trình tại khu vực do UBND cấp tỉnh đề ra và thời hạn tồn tại của dự án.
- Khi giấy phép hết thời hạn thì chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ hoặc làm thủ tục gia hạn.
- Đảm bảo sự an toàn, quyền lợi riêng của các công trình kề cận và môi trường xung quanh.
- Có bản thiết kế nhà ở cấp 4 riêng lẻ chi tiết và tuân theo đúng quy định.
- Có bộ hồ sơ xin phép xây dựng nhà cấp 4 hợp lệ.
Chi phí xin cấp giấy phép xây nhà cấp 4 mất bao nhiêu?
- Khoản lệ phí xin giấy phép xây nhà không có con số cụ thể. Tuỳ thuộc vào quy định của mỗi tỉnh thành mà lệ phí làm hồ sơ khác nhau. Nó dao động từ khoảng 50.000 đến 75.000 đồng
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về giấy phép xây dựng nhà cấp 4. Nếu có thắc mắc gì về tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 hay những vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi như sau:
Hotline: 1900.3330 hoặc Zalo: 084.696.7979 hoặc Email: [email protected]
Công ty Luật ACC rất hân hạnh được hỗ trợ quý khách hàng!
Nội dung bài viết:
Bình luận