Thủ tục quy trình cấp giấy phép xả thải [Cập nhật mới 2024]

Nhằm kiểm soát các tác động tiêu cực đến môi trường sống, việc xin cấp giấy phép xả thải nguồn nước là điều kiện bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả thải vào nguồn nước . Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về thủ tục xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước, giúp các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện một cách hiệu quả và tuân thủ đúng quy định.Thủ tục xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nướcThủ tục xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước

1. Giấy phép xả thải là gì

Giấy phép xả thải là một tài liệu pháp lý quan trọng, đặc biệt trong việc quản lý và kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn nước.

Khi một tổ chức hoặc cá nhân muốn tiến hành xả nước thải vào môi trường nước, họ cần phải có giấy phép xả thải. Điều này giúp đảm bảo rằng quá trình xả thải diễn ra đúng quy định và không gây hậu quả tiêu cực đến môi trường và cộng đồng.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải

Hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải

Hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải

Hồ sơ xin cấp phép theo thông tư mới nhất về giấy phép xả thải bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép;
  • Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;

Xem thêm: Mẫu báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
  • Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
  • Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

3. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước

Quy Trình Các Bước Cấp Giấy Phép Xả Thải
Quy trình các bước cấp giấy phép xả thải

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

  •  Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 02 bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải nộp thêm 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi đặt công trình;
  •  Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do không cấp phép;

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc;

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Bước 3: Trả kết quả giải quyết

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
  • Thời hạn cố định: Có một số giấy phép xả thải có thời hạn cố định được quy định trước. Thời hạn này có thể là 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc thậm chí còn lâu hơn. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp cần gia hạn giấy phép để tiếp tục hoạt động xả thải một cách hợp pháp.
  • Thời hạn dựa trên sự đánh giá: Trong một số trường hợp, giấy phép xả thải có thể được cấp dựa trên sự đánh giá của cơ quan quản lý môi trường về hoạt động xả thải của doanh nghiệp. Thời hạn của giấy phép này có thể được xác định dựa trên các yếu tố như tính chất chất thải, công nghệ xử lý sử dụng, hiệu quả kiểm soát ô nhiễm, và sự tuân thủ các quy định môi trường.

4. Tầm quan trọng của việc xin giấy phép xả thải vào nguồn nước

Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường đang trở thành mối đe dọa nghiêm trọng, việc kiểm soát chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận được Nhà nước đặt lên đầu. Thì tầm quan trọng của giấy phép xả thải vào nguồn nước càng được đề cao bao giờ hết.

Việc cấp Giấy phép xả thải vào nguồn nước đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Đây không chỉ là một biện pháp quản lý mà còn là một công cụ pháp lý quan trọng giúp Nhà nước điều tiết và kiểm soát hiệu quả hoạt động xả thải của các tổ chức và cá nhân.

Giấy phép xả thải giúp đảm bảo rằng nguồn nước được sử dụng lành mạnh và an toàn. Bảo vệ sức khỏe cộng đồng trước những mối đe dọa tiềm ẩn từ nước ô nhiễm

Giấy phép xả thải còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững. Sử dụng nước một cách hiệu quả và bảo vệ nguồn nước là yếu tố không thể phủ nhận đối với mô hình phát triển kinh tế thông minh và bền vững. 

5. Đối tượng phải có giấy phép xả thải vào nguồn nước theo quy định 

Căn cứ theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các đối tượng sau đây phải có Giấy phép xả thải:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

  • Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 10m³/ngày đêm trở lên.
  • Hoạt động thuộc danh mục quy định tại Nghị định 201/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Khu công nghiệp, khu chế xuất:

Đối với khu công nghiệp và khu chế xuất, hệ thống thu gom và xử lý nước thải phải được cài đặt và hoạt động hiệu quả.

Làng nghề, cụm công nghiệp:

Tương tự, các làng nghề và cụm công nghiệp cũng phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung.

Hoạt động khai thác khoáng sản:

Các hoạt động khai thác khoáng sản cũng phải đảm bảo xử lý nước thải phát sinh.

Hoạt động nông nghiệp:

  • Các hoạt động chăn nuôi quy mô lớn và sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón cần có giấy phép xả thải.
  • Đồng thời, các cơ sở y tế và du lịch cũng cần tuân thủ quy định này.

Hoạt động khác:

Bất kỳ hoạt động nào xả thải vào nguồn nước gây ô nhiễm môi trường cũng phải tuân thủ quy định và có giấy phép tương ứng.

Ngoài các đối tượng trên, một số trường hợp khác cũng có thể được yêu cầu xin giấy phép xả thải vào nguồn nước theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

6. Những điều cần lưu ý tại quy định mới về giấy phép xả thải

Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã ban hành những quy định mới về Giấy phép xả thải, mang đến nhiều thay đổi quan trọng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả thải ra môi trường. Nhìn chung không thay đổi quá nhiều, nhưng cũng cần lưu ý những điều sau:

Đối tượng áp dụng:

  • Các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả thải vào nguồn nước, hệ thống thu gom nước thải.
  • Các trường hợp xả thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động y tế; hoạt động giáo dục và đào tạo; hoạt động nghiên cứu khoa học; hoạt động quốc phòng, an ninh; hoạt động hành chính, sự nghiệp; hoạt động khác.

Nội dung cấp phép xả thải bao gồm:

  • Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
  •  Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;

Thẩm quyền cấp giấy phép xả thải

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xả thải đối với các đối tượng sau đây:
  • Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng:
  •  Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020
  • Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
  • Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
  •  Ủy ban nhân dân cấp huyện

7. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về xả thải

Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành quy định mức xử phạt nghiêm minh đối với hành vi vi phạm quy định về xả thải. 

 Xả thải không đúng quy định về địa điểm, thời gian, khối lượng, nồng độ:

Xả thải vào nguồn nước:

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả thải sinh hoạt không qua hệ thống xử lý tập trung;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi xả thải sản xuất, kinh doanh không qua hệ thống xử lý hoặc không đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.

Xả thải vào khu vực cấm:

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.

Xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:

 

Nước thải:

  • Mức phạt tăng từ 30% đến 100% so với mức phạt xả thải không đúng quy định, tùy theo mức độ vượt quy chuẩn.

Chất thải rắn:

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xả thải rắn sinh hoạt không đúng quy định;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi xả thải rắn công nghiệp không đúng quy định.

Không thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như:

  • Tước quyền sử dụng giấy phép xả thải;
  • Đình chỉ hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường;
  • Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả.

8. Dịch vụ xin giấy phép xả thải tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép xả thải vào nguồn nước. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

9. Câu hỏi thường gặp 

Cá nhân, hộ gia đình có cần xin giấy phép xả thải nguồn nước hay không?

Trả lời: Không. Theo quy định hiện hành, cá nhân, hộ gia đình không cần xin giấy phép xả thải nguồn nước sinh hoạt.

Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh với quy mô dưới 5m3/ngày đêm có cần xin giấy phép xả thải nguồn nước hay không?

Trả lời: Có. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô dưới 5m3/ngày đêm vẫn cần xin giấy phép xả thải nguồn nước nếu nước thải chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung có cần xin giấy phép xả thải nguồn nước hay không?

Trả lời: Có. Hệ thống xử lý nước thải tập trung cần xin giấy phép xả thải nguồn nước.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 



 



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo