Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Quy trình cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không chỉ là một phần của quy định pháp luật mà còn là bước cần thiết để đảm bảo an toàn cho mọi người trong quá trình vận chuyển. Tuy nhiên, quy định này không hề đơn giản, và việc hiểu rõ quy trình cũng như các bước thực hiện là cực kỳ quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

1. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Trong quy định của Quyết định 421/QĐ-BGTVT, cơ quan thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định cụ thể. Trong đó:

  • Bộ Công an, Bộ Khoa học và Công nghệ, và Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm cấp giấy phép cho các loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau.
  • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm cấp giấy phép cho hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.

2. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Theo nội dung Quyết định 421/QĐ-BGTVT, từ ngày 15/5/2024, thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ

Hồ sơ cần sẽ chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện: Liệt kê các phương tiện tham gia vận chuyển, đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định.
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện: Bao gồm thông tin cá nhân và giấy tờ liên quan của người điều khiển phương tiện.
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Mô tả cụ thể về việc tổ chức và thực hiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, bao gồm biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển.
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn: Chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn đối với người điều khiển phương tiện.
  • Các giấy tờ pháp lý khác: Tuỳ thuộc vào loại hàng hóa cụ thể, bao gồm hợp đồng, hóa đơn tài chính về xuất nhập hàng hóa, và các giấy tờ liên quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tới Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ, hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tùy thuộc vào loại hàng hóa hoặc thực hiện online qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Bước 3: Xem xét và giải quyết hồ sơ

Việc xem xét và giải quyết hồ sơ sẽ được thực hiện như sau, tuỳ theo trường hợp nộp trực tiếp hay online:

  • Kiểm tra và trả lời ngay (nếu nộp trực tiếp): Cơ quan cấp giấy phép kiểm tra và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
  • Xem xét tính đầy đủ (nếu nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến): Cơ quan giải quyết thủ tục xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo cần bổ sung (nếu có).

Bước 4: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ và quyết định việc cấp giấy phép. Nếu không cấp giấu phép, cơ quan này phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến với lí do rõ ràng.

Bước 5: Nhận giấy phép

Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu, giấy phép sẽ được cấp cho tổ chức hoặc cá nhân.

Xem thêm: Điều khiển xe chở gas lưu thông trên đường thì cần giấy tờ gì?

3. Thời gian và chi phí cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm

Theo quy định tại Quyết định 421/QĐ-BGTVT, thời gian cấp giấy phép vận chuyển hoá chất nguy hiểm là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

Về chi phí cấp giấy phép vận chuyển hoá chất nguy hiểm, Quyết định 421/QĐ-BGTVT quy định không có phí hay lệ phí. Như vậy, thủ tục xin cấp loại giấy phép này là miễn phí.

5. Dịch vụ làm giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Công ty Luật ACC tự hào cung cấp dịch vụ làm giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật vận tải và hàng hóa nguy hiểm, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp pháp lý toàn diện và hiệu quả.

Các bước trong dịch vụ làm giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm sẽ bao gồm:

Bước 1.Tư vấn pháp lý: Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ tư vấn về quy trình và các yêu cầu pháp lý cần thiết để xin cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Bước 2.Thu thập thông tin: Chúng tôi sẽ thu thập và kiểm tra thông tin liên quan đến doanh nghiệp của bạn, bao gồm giấy tờ, hồ sơ kinh doanh, và các văn bản pháp lý khác cần thiết.

Bước 3.Chuẩn bị hồ sơ: Dựa trên thông tin thu thập được, chúng tôi sẽ chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

Bước 4.Nộp hồ sơ và theo dõi: Chúng tôi sẽ nộp hồ sơ và làm các thủ tục liên quan đến việc xin cấp giấy phép, đồng thời tiến hành theo dõi và tương tác với cơ quan chức năng để đảm bảo tiến độ.

Bước 5.Xử lý các yêu cầu bổ sung: Nếu cần, chúng tôi sẽ giúp xử lý các yêu cầu bổ sung từ cơ quan chức năng để hoàn thiện hồ sơ.

Bước 6.Nhận giấy phép: Sau khi hoàn tất các thủ tục, chúng tôi sẽ nhận giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và chuyển giao cho bạn.

Công ty Luật ACC cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ làm giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm với chất lượng cao nhất và chi phí hợp lý nhất trên thị trường. Chúng tôi cam kết:

  • Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ.
  • Tối ưu hóa tiến độ xử lý hồ sơ.
  • Tận tâm hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình làm việc.
  • Chi phí trọn gói, minh bạch và không có chi phí ẩn.

Với dịch vụ của chúng tôi, khách hàng hoàn toàn yên tâm về việc đạt được giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm một cách nhanh chóng và hiệu quả.

4. Các trường hợp miễn, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Các trường hợp miễn, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Các trường hợp miễn, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Nghị định số 34/2024/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định:

  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

Nghị định này cũng quy định phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định ở trên phải đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy trong quá trình vận chuyển.

Bên cạnh đó, Nghị định này quy định, người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi Giấy phép một trong các trường hợp sau đây:

  • Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy vận chuyển hàng nguy hiểm;
  • Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không đúng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc không đúng với Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã được cấp;
  • Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Sử dụng người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi chưa được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo