Quỹ đầu tư là một trong những kênh đầu tư phổ biến hiện nay. Để thành lập và hoạt động một quỹ đầu tư, cần có sự tham gia của công ty quản lý quỹ. Công ty quản lý quỹ có chức năng quản lý danh mục đầu tư cho các quỹ đầu tư. Bài viết dưới đây của ACC là thông tin về Điều kiện cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư. Kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

I. Giấy phép thành lập quỹ đầu tư là gì?
Giấy phép thành lập quỹ đầu tư là văn bản pháp lý do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp cho tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư. Giấy phép này là điều kiện bắt buộc để tổ chức, cá nhân được phép thành lập và hoạt động quỹ đầu tư tại Việt Nam.
Giấy phép thành lập quỹ đầu tư có giá trị pháp lý xác định tư cách pháp nhân của quỹ đầu tư, đồng thời là căn cứ để quỹ đầu tư được huy động vốn, thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
Nếu Giấy phép thành lập quỹ đầu tư được cấp, tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Giấy phép thành lập quỹ đầu tư có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan, góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam.
<<< Xem thêm: Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ >>>
II. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư tại Việt Nam
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều kiện cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư bao gồm:
-
Điều kiện về tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư:
- Là tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Có năng lực tài chính và khả năng quản lý quỹ đầu tư.
- Có đội ngũ nhân sự có năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
-
Điều kiện về quỹ đầu tư:
- Có mục tiêu đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật.
- Có phương án hoạt động, phương án huy động vốn và phương án phân phối lợi nhuận phù hợp với quy định của pháp luật.
- Có cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý phù hợp với quy định của pháp luật.
-
Điều kiện về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư.
- Điều lệ quỹ đầu tư.
- Phương án hoạt động, phương án huy động vốn và phương án phân phối lợi nhuận của quỹ đầu tư.
- Bản sao giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp của tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư.
- Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực tài chính và khả năng quản lý quỹ đầu tư của tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư.
- Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ nhân sự của quỹ đầu tư.
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư được quy định tại Điều 16 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Theo đó, tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Nếu Giấy phép thành lập quỹ đầu tư được cấp, tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

III. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư tại Việt Nam
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư (Mẫu số 37 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP)
- Điều lệ quỹ đầu tư (Mẫu số 38 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP)
- Phương án hoạt động, phương án huy động vốn và phương án phân phối lợi nhuận của quỹ đầu tư (Mẫu số 39 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP)
- Bản sao giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp của tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
- Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
- Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực tài chính và khả năng quản lý quỹ đầu tư của tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư
- Đối với tổ chức: Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán;
- Đối với cá nhân: Giấy tờ chứng minh nguồn vốn góp vào quỹ đầu tư.
- Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ nhân sự của quỹ đầu tư
- Đối với thành viên Ban Giám đốc: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán, chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ đầu tư hoặc chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;
- Đối với nhân viên: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư phải được lập thành bản chính và bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
Tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
IV. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư tại Việt Nam
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư được quy định tại Điều 16 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
-
Nộp hồ sơ trực tiếp: Tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư cần nộp hồ sơ tại trụ sở Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại địa chỉ:
- Số 16 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Số 24B Lê Thánh Tông, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
-
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư cần gửi hồ sơ đến địa chỉ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại địa chỉ:
- Số 16 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Số 24B Lê Thánh Tông, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Bước 4: Xem xét hồ sơ
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Nhận kết quả
Tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư được cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư sẽ được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản và gửi Giấy phép thành lập quỹ đầu tư.
Lưu ý:
-
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đầy đủ các giấy tờ theo quy định
- Các giấy tờ phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
- Các giấy tờ phải được dịch sang tiếng Việt (nếu là giấy tờ bằng tiếng nước ngoài)
- Các giấy tờ phải có thời hạn sử dụng còn hiệu lực
-
Nếu hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư không hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
-
Nếu tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư.
IV. Trình tự thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư tại Việt Nam

Công ty quản lý quỹ có chức năng quản lý danh mục đầu tư cho các quỹ đầu tư. Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ được quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định mô hình tổ chức doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chỉ được phép thành lập Công ty quản lý quỹ theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần. Vì vậy doanh nghiệp cần xác định được mô hình cụ thể của công ty bên cạnh chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan chức năng có thẩm quyền
Cơ quan chức năng có thẩm quyền trong xét duyệt việc đăng ký thành lập công ty quản lý quỹ là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Cơ quan này sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy phép thành lập, hoạt động công ty quản lý quỹ nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở.
Bước 3: Cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra, giải quyết hồ sơ và trả kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ, trong 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ ra văn bản đề nghị doanh nghiệp hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp và chuẩn bị đầy đủ nhân sự, được sử dụng vốn góp của cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu để đầu tư cơ sở vật chất. Phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán và sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ được giải tỏa ;
Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước mà doanh nghiệp không hoàn thiện cơ sở vật chất, chuẩn bị đầy đủ nhân sự và phong tỏa đủ vốn điều lệ còn lại, cơ quan có quyền từ chối cấp phép;
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Đối với trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối đến doanh nghiệp.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu
Sau khi có mã số thuế, doanh nghiệp phải nhanh chóng khắc con dấu theo quy định pháp luật. Hình thức, số lượng, kiểu con dấu sẽ do doanh nghiệp toàn quyền quyết định nhưng phải đảm bảo có đủ những thông tin cần thiết về tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp. Đồng thời, sau khi khắc con dấu, doanh nghiệp phải công bố mẫu dấu sẽ sử dụng công khai lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
<<< Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư [Chi tiết 2023] >>>
V. Một số câu hỏi thường gặp
1. Nếu hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư tại Việt Nam không hợp lệ thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ xử lý như thế nào?
Nếu hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư không hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân thành lập quỹ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
2. Quy định về đặt tên công ty quản lý quỹ đầu tư tại Việt Nam như thế nào?
Tên của công ty quản lý quỹ phải đáp ứng các thành tố và thứ tự sau đây: Tên của công ty quản lý quỹ bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:
"Loại hình doanh nghiệp + Cụm từ “quản lý quỹ” +Tên riêng"
3. Việc nộp hồ sơ và xin cấp Giấy phép đăng ký thành lập công ty quản lý quỹ mất bao nhiêu lệ phí?
Lệ phí cho việc cấp Giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán là 30 triệu đồng/giấy phép.
4. Thời gian để nhận được Giấy phép thành lập và hoạt động?
Kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, thời gian tối đa để doanh nghiệp có thể nhận về giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ là 4 tháng. Tuy nhiên khoảng thời gian này có thể rút ngắn về ít nhất 1 đến 2 tháng tùy thuộc vào thời gian hoàn thiện thủ tục của doanh nghiệp.
Kết luận
Việc nắm rõ các điều kiện cấp Giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ là cần thiết đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty quản lý quỹ. Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện này sẽ giúp công ty quản lý quỹ được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hợp pháp, đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư.
VI. Dịch vụ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư tại công ty Luật ACC
Công ty ACC tự hào là đơn vị luật với bề dày kinh nghiệm 20 năm trong các lĩnh vực pháp lý với các cơ sở có mặt tại tất cả các tỉnh thành trên cả nước, sẽ cung cấp cho quý vị Dịch vụ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư tại công ty ACC như sau:
+ Chi phí để được Tư vấn các vấn đề liên quan đến Dịch vụ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư phù hợp với phần lớn khán giá và số đông công chúng. Chúng tôi đặt sự hài lòng của khách hàng lên làm phương châm phát triển vì thế bạn có thể yên tâm về chất lượng của Dịch vụ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư của chúng tôi.
+ Việc thực hiện các thủ tục diễn ra nhanh chóng và hiệu quả giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc.
+ Chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dịch vụ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư.
✅ Dịch vụ: |
⭕Dịch vụ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư |
✅ Kinh nghiệm: |
⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm |
✅ Năng lực: |
⭐ Chuyên viên trình độ cao |
✅ Cam kết: |
⭕ Thủ tục nhanh gọn |
✅ Hỗ trợ: |
⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: |
⭕ 1900.3330 |
Trên đây là một số chia sẻ của ACC về Điều kiện cấp Giấy phép thành lập quỹ đầu tư tại Việt Nam. Nếu bạn có thắc mắc nào hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất và ưu đãi nhất. ACC xin cảm ơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận