Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất theo quy định

Trong ngành công nghiệp, việc nhập khẩu hoá chất không chỉ đòi hỏi sự chính xác mà còn cần sự cẩn trọng. Quá trình này không chỉ là vấn đề pháp lý mà còn ảnh hưởng đến an toàn và bảo vệ môi trường. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất theo quy định nhằm hỗ trợ quý khách hàng thực hiện thủ tục này một cách thuận lợi nhất.

thu-tuc-xin-giay-phep-nhap-khau-hoa-chat-theo-quy-dinh
 Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất theo quy định

1. Giấy phép nhập khẩu hóa chất là gì?

Giấy phép nhập khẩu hóa chất là một văn bản chính thức được cấp bởi các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cho phép cá nhân hoặc doanh nghiệp nhập khẩu các loại hóa chất từ nước ngoài vào lãnh thổ quốc gia. Điều này là cần thiết để đảm bảo rằng quá trình nhập khẩu và sử dụng hóa chất được thực hiện an toàn và tuân thủ các quy định về an ninh, môi trường, và sức khỏe công cộng. Giấy phép này cũng thường yêu cầu người nhập khẩu tuân thủ các quy định về giám sát, báo cáo và ghi chúc năng của các loại hóa chất đó.

>> Đọc thêm thông tin tại Giấy phép nhập khẩu là gì? Các loại giấy phép nhập khẩu hiện nay để được cung cấp thông tin chi tiết

2. Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất theo quy định

Hồ sơ để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất, bao gồm:

- Đơn khai báo hóa chất nguy hiểm nhập khẩu;

- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Hợp đồng nhập khẩu hóa chất (bản sao hợp lệ);

- Bản chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) - Bản nguyên gốc và bản dịch Tiếng Việt.

- Bộ chứng từ gửi hàng của nhà cung cấp hóa chất;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại.

3. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất theo quy định

Khi nhập khẩu hóa chất về Việt Nam cần thực hiện thủ tục xin giấy phép như sau:

Bước 1: Khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia nếu thuộc trường hợp cần khai báo (theo Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP )

- Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

- Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

- Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

- Hóa đơn mua, bán hóa chất;

- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

- Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

- Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

- Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. 

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Các tổ chức đề nghị xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Hóa chất (Bộ Công Thương);

Bước 3: Xử lý hồ sơ

- Cục Hóa chất kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất thông báo bằng văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Cục Hóa chất cấp giấy xác nhận cho tổ chức. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Hóa chất trả lời bằng văn bản cho tổ chức, nêu rõ lý do không cấp.

>> Đọc thêm thông tin tại Thủ Tục Nhập Khẩu Các Chất HCFC Cập Nhật Quy Định

4. Điều kiện xin Giấy phép nhập khẩu hóa chất

 

1LUZYB5xfXI90Y8kX_5aIawk7x1lxDOas=k

Điều kiện xin Giấy phép nhập khẩu hóa chất

Để có thể xin giấy phép nhập khẩu hóa chất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thì các doanh nghiệp cần thỏa các điều kiện dựa theo Chương II Điều 8 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

- Là những chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định nêu trên

- Hoặc là hỗn hợp các trong đó có chất thuộc Phụ lục I hoặc hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định được phân loại theo quy định thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

+ Trường hợp 1: chất  gây nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;

+ Trường hợp 2: Chất chứa độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;

+ Trường hợp 3: Chất có thể gây tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;

+ Trường hợp 4: Chất có tình ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;

+ Trường hợp 5: Chất có tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;

+ Trường hợp 6: Chất có khả năng gây nguy hại cho môi trường cấp 1.

- Hóa chất nhập khẩu phải không nằm trong danh sách hóa chất cấm tại Phụ lục III của Nghị định 113/2017/NĐ-CP theo quy định tại Điều 18.

- Trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm phải thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất năm 2007 và quy định của Chính phủ.
- Ngoài ra, căn cứ tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định: Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

>> Đọc thêm thông tin liên quan tại Cục hóa chất Bộ công thương

5. Có cần xin giấy phép nhập khẩu hóa chất Bộ công thương không?

Có, trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu hóa chất từ Bộ Công Thương. Cụ thể:

  • Hóa chất thuộc danh mục quản lý: Nếu hóa chất bạn dự định nhập khẩu thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm hoặc cần quản lý đặc biệt theo quy định của pháp luật, bạn phải xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Hóa chất thuộc Bộ Công Thương.
  • Hóa chất công nghiệp: Đối với hóa chất công nghiệp, đặc biệt là những hóa chất có khả năng gây hại hoặc được sử dụng trong sản xuất, bạn cần xin giấy phép để đảm bảo việc nhập khẩu và sử dụng hóa chất đó đáp ứng các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường.
  • Hóa chất độc hại: Các hóa chất độc hại, nguy hiểm đến sức khỏe con người và môi trường, yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu để kiểm soát và quản lý.

Quy trình xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ Công thương bao gồm:

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ cần có đơn xin cấp phép, tài liệu chứng minh nguồn gốc, chứng nhận chất lượng, hợp đồng mua bán, và các giấy tờ liên quan khác.
  2. Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất hoặc qua hệ thống trực tuyến nếu có.
  3. Xem xét và cấp phép: Cục Hóa chất sẽ xem xét hồ sơ và cấp giấy phép nếu tất cả các yêu cầu được đáp ứng.
  4. Nhận giấy phép: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, giấy phép sẽ được cấp cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định, bạn nên tham khảo quy định cụ thể của Bộ Công Thương hoặc liên hệ trực tiếp với Cục Hóa chất để được hướng dẫn chi tiết.

>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin liên quan tại Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu trọn gói

6. Các loại hóa chất được phép nhập khẩu theo quy định

Dựa vào các quy định tại Luật Hoá chất 2007 và các văn bản hướng dẫn có liên quan, các loại hoá chất được phép nhập khẩu sẽ bao gồm:

  • Hóa chất không thuộc danh mục hóa chất cấm hoặc hạn chế nhập khẩu.
  • Hóa chất thuộc danh mục hóa chất được phép nhập khẩu có điều kiện (có Giấy phép nhập khẩu hóa chất).
  • Hóa chất chỉ được phép nhập khẩu nếu có mục đích sử dụng hợp pháp, phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Một số hóa chất có thể được phép nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, nhưng cần có Giấy phép nhập khẩu hóa chất.

>> Tham khảo thêm thông tin liên quan tại Thủ Tục Xin Giấy Phép Lưu Hành Hóa Chất

7. Tại sao cần khai báo hoá chất nhập khẩu?

Khai báo hóa chất nhập khẩu là một quy trình quan trọng đối với việc kiểm soát an toàn và bảo vệ môi trường. Bằng cách này, các cơ quan quản lý nhà nước có thể theo dõi và đánh giá nguy cơ từ các loại hóa chất nhập khẩu. Việc khai báo cung cấp thông tin đầy đủ về nguồn gốc, tính chất, và số lượng của hoá chất, giúp đảm bảo rằng chúng không gây nguy hiểm cho con người và môi trường. 

Ngoài ra, quy trình khai báo còn cho phép cơ quan chức năng kiểm tra và xác nhận rằng hoá chất nhập khẩu tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường. Điều này góp phần đảm bảo rằng các sản phẩm sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng trước khi được sử dụng hoặc phân phối trên thị trường. 

Bên cạnh đó, việc khai báo hóa chất cũng tạo điều kiện cho việc theo dõi và quản lý hiệu quả hơn về sử dụng và vận chuyển của chúng. Điều này có thể giảm thiểu rủi ro về tai nạn lao động và sự cố môi trường do việc sử dụng hoặc xử lý không đúng cách các loại hoá chất. 

Đồng thời, việc khai báo hóa chất nhập khẩu cũng là một phần của nghĩa vụ pháp lý và trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp và cá nhân trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh và sản xuất.

8. Những trường hợp được miễn khai báo hoá chất

Theo Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi 82/2022/NĐ-CP), các trường hợp miễn trừ khai báo bao gồm:

  • Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
  • Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
  • Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
  • Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
  • Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
  • Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.

Như vậy, khi nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để kinh doanh mà số hóa chất đó thuộc một trong các trường hợp trên thì không cần phải khai báo

9. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có cần lưu ý những gì khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất không?

Có. Doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất:

  • Chọn lựa công ty cung cấp dịch vụ uy tín và có kinh nghiệm.
  • Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin, hồ sơ theo yêu cầu.
  • Ký hợp đồng dịch vụ rõ ràng, cụ thể.

Có mức chi phí cụ thể đối với dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất không?

Không. Chi phí dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hoá chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Loại hoá chất cần nhập khẩu.
  • Số lượng hoá chất cần nhập khẩu.
  • Loại hình dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất.

Việc sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất có những lợi ích cụ thể gì không?

Có. Sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hoá chất mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.
  • Đảm bảo hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu hoá chất được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật.
  • Tăng tỷ lệ thành công trong việc xin cấp phép nhập khẩu hóa chất.
  • Giảm thiểu rủi ro vi phạm pháp luật.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo