Quy định về giấy phép lái xe hạng B1 [Cập nhật mới nhất 2024]

Giấy phép lái xe B1 là một trong những loại giấy phép lái xe phổ biến nhất hiện nay đối với những người lái xe ô tô. Nếu bạn đang có nhu cầu học và thi lấy giấy phép lái xe B1 thì bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định về giấy phép lái xe B1. Bài viết dưới đây của ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc những quy định mới nhất về giấy phép lái xe B1.

Giay Phep Lai Xe B1

Quy định về giấy phép lái xe hạng B1 [Cập nhật mới nhất]

1. Giấy phép lái xe B1 là gì?

Giấy phép lái xe B1 được biết đến là loại chứng chỉ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện điều khiển xe ô tô số tự động, xe tải chuyên dụng phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân, gia đình. Đối với giấy phép lái xe B1 thì người lái xe không được hành nghề lái xe dưới bất kỳ hình thức nào.
Giấy phép lái xe B1 hiện nay được phân chia thành 2 loại bằng là giấy phép lái xe tự động và giấy phép lái xe số sàn. Trường hợp chủ xe ô tô sở hữu giấy phép lái xe tự động thì không thể điều khiển xe ô tô số sàn. Tuy nhiên, trường hợp chủ phương tiện ô tô sở hữu giấy phép lái xe số sàn có thể được pháp sử dụng bằng để lái một số loại xe nằm trong danh mục của loại giấy phép lái xe số tự động.

Bằng lái xe ô tô B1 là loại bằng có giá trị thấp nhất trong hệ thống bằng lái xe dành cho ô tô hiện nay.

2. Giấy phép lái xe B1 được lái những xe gì?

Theo quy định tại Khoản 6, Điều 16 Thông tư số 12/2017/BGTVT quy định về việc các loại xe mà người điều khiển được lái khi có  giấy phép lái xe B1 như sau:

"5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg."

3. Điều kiện, độ tuổi được dự thi cấp giấy phép lái xe B1

Theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điều kiện và độ tuổi được dự thi cấp giấy phép lái xe B1 được quy định như sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe): người từ đủ 18 tuổi trở lên
- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
- Có trình độ văn hóa theo quy định.
- Người thi để nâng Hạng Bsố tự động lên B1 thì thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.

4. Thời hạn của giấy phép lái xe B1

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Giấy phép lái xe B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

5. Cập nhật quy trình thi giấy phép lái xe B1 mới nhất 2022

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thi giấy phép lái xe B1 

Học viên đăng ký thi và học giấy phép lái xe B1 cần chuẩn bị những hồ sơ như sau:

  • Giấy Photo CMND / CCCD/ Hộ Chiếu không cần công chứng: 2 bản
  • Đơn xin đăng ký thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B1: 1 bản.
  • Giấy khám sức khỏe giấy phép lái xe do các cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong 6 tháng gần nhất.
  • 3 tấm ảnh chân dung 3×4, phông nền màu xanh dương trong vòng 6 tháng gần nhất. Yêu cầu chụp rõ mặt, tai, không đeo kính, không che lông mày.
  • Bản Photo bằng lái xe A1, A2 loại chất liệu PET nếu có.

Bước 2: Học lý thuyết và thực hành tại Trung tâm đào tạo

Học viên sau khi đăng ký sẽ được thông báo lịch học lý thuyết và thực hành tại trung tâm. Thông thường thời gian này sẽ kéo dài từ 3 – 4 tháng, cụ thể như sau:

  • Với hạng B1 số tự động, học viên sẽ có 476 giờ bao gồm lý cả học lý thuyết và thực hành: Lý thuyết 136 giờ, Thực hành 340 giờ;
  • Với hạng B xe số sàn, học viên sẽ có tổng giờ học lag 556 giờ, trong đó 136 giờ học lý thuyết, 420 giờ học thực hành.

Bước 3: Tham gia kỳ thi sát hạch

Kết thúc kỳ thi, học viên sẽ tiến hành thi sát hạch giấy phép lái xe B1. Nội dung thi sẽ nằm cũng có hai phần như đã được học trên trung tâm: là thi lý thuyết và thi thực hành. Nếu đạt đủ điểm sẽ được xét đậu, còn nếu không sẽ phải thi lại phần nào chưa đạt.

Bước 4: Nhận bằng lái xe B1

Sau khi kết quả thi đã được công nhận, học viên đã chính thức hoàn thành xong việc học và thi giấy phép lái xe B1. Trung tâm sẽ đưa giấy hẹn thời gian và địa điểm nhận giấy phép lái xe B1 cho học viên. Thời gian có giấy phép lái xe là từ 20 ngày – 1 tháng tính từ ngày hoàn thành thi sát hạch bằng lái.

Trên đây là các quy định về giấy phép lái xe B1, trường hợp Quý bạn đọc còn vướng mắc, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua các thông tin dưới đây để được hỗ trợ chi tiết:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo