Kinh doanh thức ăn chăn nuôi bao gồm các hoạt động sản xuất, gia công, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. Tùy vào quy mô kinh doanh, chủ thể kinh doanh thức ăn chăn nuôi được phép lựa chọn một trong hai hình thức hoạt động:
- Kinh doanh cá thể: Hộ kinh doanh
- Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Trước khi đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:
>>>>>>>Để hiểu thêm về giấy phép kinh doanh mời các bạn đọc thêm bài viết: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định mới 2023
1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Địa điểm sản xuất, gia công phải nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi những yếu tố như chất thải, hóa chất độc hại, chuồng trại chăn nuôi.
- Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Đạt yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị: có dây chuyền sản xuất phù hợp; có giải pháp kỹ thuật đảm bảo thông thoáng, chống ẩm; có kho bảo quản nguyên liệu; có thiết bị, dụng cụ đo lường; có giải pháp về thiết bị, dụng cụ để kiểm soát các tạp chất; có giải pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; Có thiết bị hút bụi, xử lý chất thải phù hợp.
- Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi - thú y, thú y, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học.
- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất, gia công.
2. Điều kiện đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Thức ăn chăn nuôi, tại nơi bày bán, kho chứa phải cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.
- Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
- Có giải pháp phòng chống chuột, chim và động vật gây hại khác.
3. Điều kiện với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi phải có hoặc thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo quản đảm bảo chất lượng hàng hóa, bảo vệ môi trường và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
4. Hồ sơ đăng ký Giấy phép Thức ăn chăn nuôi
Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Bản sao thông báo tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng gia công thức ăn chăn nuôi;
- Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ sau: Tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới (nếu có);
- Bản chính hoặc bản sao phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định;
- Bản sao một trong các giấy chứng nhận ISO, GMP, HACCP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất;
- Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: Tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận;
- Mẫu nhãn của sản phẩm (có xác nhận của nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu);
5. ĐĂNG KÝ KINH DOANH thức ăn chăn nuôi VỚI CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Hồ sơ đăng ký kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi;
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên; danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của các thành viên: Chứng minh thư nhân dân; hộ chiếu còn hiệu lực; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác.
Thẩm quyền giải quyết
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (Bộ phận một cửa UBND cấp huyện) có thẩm quyền đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh.
- Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Chi phí
- Lệ phí đăng ký Hộ kinh doanh: 50.000 VNĐ (Năm mươi nghìn đồng).
- Lệ phí đăng ký Doanh nghiêp: 100.000 VNĐ (Một trăm nghìn đồng).
Kết quả nhận được
Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh/Doanh nghiệp
6. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Trong vòng 03 ngày làm việc, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh trả lời người nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ, thông báo thay đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh/Doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
7. Trình tự đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần thiết) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 3: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8. Những câu hỏi thường gặp
8.1 Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi của hộ kinh doanh có phải đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hay không?
Đối với hộ kinh doanh có cơ sở sản xuất thức ăn dành cho chăn nuôi thì không cần phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
8.2 Mã ngành đăng ký kinh doanh cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi là gì?
Mã ngành 108 - 1080 -10800: Mã ngành nghề sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v...
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;
- Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc nông trại.
Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.
8.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Giấy phép kinh doanh Thức ăn chăn nuôi không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Giấy phép kinh doanh Thức ăn chăn nuôi uy tín, trọn gói cho khách hàng.
8.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Giấy phép kinh doanh Thức ăn chăn nuôi của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
✅ Thủ tục: | ⭕ đăng ký kinh doanh |
✅ Cập nhật: | ⭐ 2022 |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận