Thủ tục xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô năm 2024

Ô tô được xem là một phương tiện đi lại phổ biến trong cuộc sống với nhiều mức giá đáp ứng cho nhiều tầng lớp dân cư và tiện ích mang lại, nhờ đó, kinh doanh nhập khẩu ô tô trở thành ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc gia và trở nên nóng hổi trong những năm trở lại đây. Tuy nhiên, bởi vì liên quan đến nhập khẩu, có sự liên kết với các doanh nghiệp của quốc gia khác, Nhà nước cần phải quản lý hoạt động này một cách chặt chẽ, bằng việc quy định về giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được tiến hành như sau:

1. Điều kiện xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

Ô tô là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm các chủng loại ô tô con, ô tô khách, ô tô tải và ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211: Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa; TCVN 7271: Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng và ô tô sát xi.

Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô bao gồm:

- Quy định chung khi kinh doanh nhập khẩu ô tô

Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.

Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.

Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô

- Quy định về điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô

Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định

- Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.

2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

2.1 Chuẩn bị bộ hồ sơ theo mẫu được quy định, bao gồm:

- 1 bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP)

- 1 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương

- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô tô, cụ thể:

1 bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định

1 bản sao văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật

2.2 Nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Cụ thể, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trên trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp (Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP).

- Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.

2.3 Nhận kết quả là Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

Lưu ý, trước khi xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký kinh doanh ngành nghề nhập khẩu hồ sơ trong hoạt động của mình, cụ thể với mã ngành:

- 4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác  

- 4512: Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

- 4513: Đại lý ô tô và xe có động cơ khác

- 4520: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác   

- 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

- 4541: Bán mô tô, xe máy

- 4542: Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy  

- 4543: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy   

- 7710: Cho thuê xe có động cơ

- 3091: Sản xuất mô tô, xe máy

- 8299: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

3. Mẫu giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

3.1 Giấy đề nghị cấp phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

 

Mẫu số 15

TÊN DOANH NGHIỆP

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:..........

.............., ngày... tháng... năm.......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp.................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................

Điện thoại:....................... Fax:..................        Email:................................................

Người liên hệ:................... Chức danh:............... Điện thoại:...............................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số........ do...   ... cấp ngày... tháng... năm...

Căn cứ Nghị định số     /2017/NĐ-CP ngày     tháng     năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;

  1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho các loại ô tô sau:

Loại

Nhãn hiệu

Chưa qua sử dụng

Đã qua sử dụng

Ghi chú

1. Ô tô con

 

 

 

 

2. Ô tô khách

 

 

 

 

3. Ô tô tải

 

 

 

 

  1. Hồ sơ kèm theo:................................................................................................

(Tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Công ty chúng tôi cam kết các sản phẩm do Công ty nhập khẩu theo Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (nếu được Bộ Công Thương cấp) từ Nhà sản xuất..... địa chỉ tại.... sẽ không có phần mềm thiết bị định vị chứa bản đồ vi phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chúng tôi hiểu rõ và đồng ý rằng việc vi phạm cam kết trên đây, bất kể vì lý do chủ quan hay khách quan, có thể dẫn tới việc tạm dừng hiệu lực hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô do Bộ Công Thương cấp cho Công ty chúng tôi.”./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

3.2 Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

 

Mẫu số 08

BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ……/

………….., ngày ... tháng ... năm……...

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ

Căn cứ Nghị định số     /2017/NĐ-CP ngày    tháng    năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số     /2017/NĐ-CP ngày    tháng    năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số ... ngày của .... (tên doanh nghiệp nhập khẩu),

Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp:

  1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

- Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................

- Địa chỉ: ………………………….. Điện thoại:…………….. Fax: ………….. Email:.............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …… do …………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …………

- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ……………………… điện thoại………………

  1. NỘI DUNG CẤP PHÉP

……. (tên doanh nghiệp) được phép nhập khẩu các chủng loại ô tô sau:

Loại

Nhãn hiệu

Chưa qua sử dụng

Đã qua sử dụng

Ghi chú

1. Ô tô con

 

 

 

 

2. Ô tô khách

 

 

 

 

3. Ô tô tải

 

 

 

 

………………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số     /2017/NĐ-CP ngày      tháng       năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.

III. GIẤY PHÉP NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY KÝ ./.

 

 

Nơi nhận:

- ………;

- ………;

- Lưu: VT, ………..

(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

4. Một số câu hỏi thường gặp về Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

4.1 Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được cấp ở đâu?

Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được cấp khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương theo địa chỉ:  Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

4.2 Hồ sơ cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm những gì?

Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được cấp đổi trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP): 01 bản chính

- Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã được cấp: 01 bản sao

- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi

4.3 Có thể nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng không?

Hiện nay, vẫn có thể nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng, theo đó, ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu là ô tô đã được đăng ký lưu hành tại nước xuất khẩu trước khi về đến cửa khẩu Việt Nam.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo