Mua bán hàng hóa là một ngành nghề khá phổ biến hiện nay. Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề này thường có quy mô vừa và nhỏ hoặc kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh. Ngành kinh doanh mua bán hàng hóa có thể nói là một ngành rất phổ biến. Bài viết này cung cấp dịch vụ xin giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa theo đúng quy định pháp luật năm 2019.
ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp xin Giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa (Thủ tục pháp lý). Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này:
1.Khái niệm mua bán hàng hóa là gì?
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
Kinh doanh mua bán hàng hóa được thực hiện bởi nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.
>>>>>>>Để hiểu thêm về giấy phép kinh doanh mời các bạn đọc thêm bài viết: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định mới 2023
2. Điều kiện để kinh doanh mua bán hàng hóa
Điều kiện đối với nhà đầu tư trong nước
- Có CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân;
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp (công chức, viên chức…).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp kinh doanh mua bán hàng hóa.
- Không được kinh doanh những mặt hàng pháp luật nghiêm cấm.
Điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Đáp ứng điều kiện:
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: tương tự như điều kiện trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí:
- Đáp ứng điều kiện:
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.;
- Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:
- Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
- Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
- Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Ngoài ra, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh mua bán hàng hóa theo hình thức lập cơ sở bán lẻ cần các điều kiện sau:
- Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất:
- Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
- Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế: Điều kiện tương tự lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.
- Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
-
- Đáp ứng các điều kiện như lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế:
- Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
- Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
- Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
- Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
- Tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
- Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài
Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh:
- Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
- Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.
- Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.
- Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.
- Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh
Đối với nhà đầu tư trong nước
- Bản dự thảo về điều lệ của doanh nghiệp mà được ký trong mỗi trang bở toàn bộ người được đại diện pháp luật và những cổ đông sáng lập hay bởi người được đại diện dựa vào sự ủy quyền từ các cổ đông sáng lập.
- Giấy tờ đề nghị việc đăng ký hoạt động kinh doanh được ký bởi đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.
- Bản sao được công chứng của Hộ chiếu hay CMND đối với những cổ đông hay thành viên.
- Bản danh sách về các thành viên, cổ đông sáng lập và cần phải có đầy đủ chữ ký của toàn bộ những đại diện pháp luật, thành viên và cổ đông.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh mua bán hàng hóa
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
- Bản giải trình có nội dung:
-
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
- Một số lưu ý:
- Nhà đầu tư nước ngoài phải xin Giấy phép kinh doanh, giấy phép mua bán hàng hóa khi thực hiện các hoạt động sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn; máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Nhà đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- Bản giải trình có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
- Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.
- Một số lưu ý:
-
- Trường hợp kiểm tra nhu cầu kinh tế: Đối với trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) trước khi cấp giấy phép. Hồ sơ phải xin ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương.
- Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế: Quy mô của khu vực thị trường địa lý khi cơ sở bán lẻ hoạt động; Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực; Tác động của cơ sở bán lẻ trong khu vực; Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực; Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý…
- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.
5. Thời gian xin giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa
- Đối với nhà đầu tư trong nước: Từ 20 – 40 ngày
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài: Từ 60 – 80 ngày
Tổng thời gian cho việc xin giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không.
6. Thẩm quyền, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa
- Đối với nhà đầu tư trong nước: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài: Bộ Công thương
7. Quy trình xin giấy phép kinh doanh mua bán hàng hóa
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
- Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cho khách hàng;
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.
✅ Thủ tục: | ⭕ đăng ký kinh doanh |
✅ Cập nhật: | ⭐ 2022 |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận