Giấy phép cites là gì? (cập nhật 2024)

Thuật ngữ giấy phép CITES, giấy phép CITES chắc hẳn là khá mới với nhiều bạn vì nó không được sử dụng phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu vì tính chất riêng của loại hàng hóa áp dụng. Nhằm mục đích cung cấp thêm nhiều kiến thức pháp lý, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật. ACC mời bạn tham khảo bài viết Giấy phép cites là gì? (cập nhật 2023).

1. Giấy phép CITES là gì?

Giấy Phép Cites Là Gì (cập Nhật 2022)
Giấy phép cites là gì? (cập nhật 2023)

Thuật ngữ CITES là viết tắt của cụm từ Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora. Đây là Công ước về thương mại quốc tế các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp – Gọi tắt là công ước CITES là hiệp ước đa phương của các quốc gia trên thế giới để bảo vệ động vật hoang dã.

Năm 1994, Việt Nam tham gia và trở thành thành viên thứ 121của Công ước CITES. Theo đó, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 82/2006/NĐ-CP về quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, quá cảnh, nhập nội từ biển gây nuôi và trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp nhằm thực thực thi Công ước này.

Hiện nay, tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP: Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định và không thuộc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES.

2. Quy định về Giấy phép CITES

Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 06/2019/NĐ-CP:

- Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

- Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.

- Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp duy nhất một bản và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES.

Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES được quy định tại Điều 25 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:

a) Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp;

c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.

d) Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoại giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao; hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc;

đ) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.

4. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép

Cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ như đã hướng dẫn đến Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.

Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

5. Câu hỏi thường gặp

Giấy phép CITES áp dụng trong trường hợp nào?

Giấy phép CITES được qui định áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quí, hiếm.

Thời hạn của giấy phép CITES?

Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.

Trên đây là bài viết về Giấy phép cites là gì? (cập nhật 2023). Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như tư vấn về đất đai, thừa kế, dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp,...ACC sẽ là một lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách hiểu quả, nhanh chóng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo