![Giấy chứng sinh có ghi giờ sinh không](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/12/giay-chung-sinh-co-ghi-gio-sinh-khong.png)
Giấy chứng sinh có ghi giờ sinh không
1. Thế Nào Là Giấy Chứng Sinh?
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện nay, khái niệm về giấy chứng sinh chưa được chính thức định rõ. Tuy nhiên, từ góc độ hiểu đơn giản, giấy chứng sinh có thể được xem là một trong những loại giấy tờ được cấp từ khi mỗi người mới chào đời. Mục đích chính của giấy chứng sinh là xác nhận và chứng thực sự tồn tại của một cá nhân, ghi nhận thông tin cơ bản về ngày, giờ, nơi sinh và tên của người mới ra đời.
1.1 Mục Đích của Giấy Chứng Sinh
Giấy chứng sinh không chỉ giới hạn ở việc chứng thực sự tồn tại của người mới sinh, mà còn đóng vai trò quan trọng trong các thủ tục hành chính khác. Một trong những công dụng quan trọng nhất là đăng ký khai sinh cho trẻ. Qua giấy chứng sinh, hệ thống hành chính có thể theo dõi, quản lý và thống kê dân số một cách chính xác.
1.2 Quy Trình Cấp Giấy Chứng Sinh
Quy trình cấp giấy chứng sinh thường bắt đầu từ cơ sở y tế nơi người mới sinh ra. Nhân viên y tế có trách nhiệm ghi lại các thông tin quan trọng về sự kiện sinh nở, sau đó tiến hành việc cấp giấy chứng sinh. Quá trình này đôi khi còn liên quan đến việc thực hiện các thủ tục hành chính khác theo yêu cầu cụ thể của người sử dụng.
2. Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Sinh
Theo khoản 1 Điều 16 của Thông tư 56/2017/TT-BYT, thẩm quyền cấp giấy chứng sinh được ủy nhiệm cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực y tế. Cụ thể, chỉ những cơ sở này có phạm vi hoạt động chuyên môn và được phép thực hiện dịch vụ đỡ đẻ mới được ủy quyền cấp giấy chứng sinh.
2.1 Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Sinh
Điều kiện cấp giấy chứng sinh bao gồm việc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về an toàn, chất lượng dịch vụ y tế và có khả năng thực hiện đầy đủ các quy trình hành chính liên quan. Điều này đảm bảo rằng quá trình cấp giấy chứng sinh được thực hiện đúng quy trình và chất lượng.
2.2 Tầm Quan Trọng của Thông Tư 56/2017/TT-BYT
Thông tư 56/2017/TT-BYT đã định rõ thẩm quyền cấp giấy chứng sinh, đồng thời tạo ra cơ sở pháp lý cho quy trình quản lý thông tin dân số và sự kiện sinh nở. Điều này đồng nghĩa với việc tăng cường sự minh bạch và chính xác trong việc quản lý dữ liệu về dân số, từ đó hỗ trợ chính phủ và các cơ quan liên quan trong việc xây dựng và thực hiện chính sách quốc gia.
3. Mẫu giấy chứng sinh mới nhất hiện nay và cách ghi
![Mẫu giấy chứng sinh mới nhất hiện nay và cách ghi](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/12/mau-giay-chung-sinh-moi-nhat-hien-nay-va-cach-ghi.png)
Mẫu giấy chứng sinh mới nhất hiện nay và cách ghi
Mẫu giấy chứng sinh hiện nay được quy định tại Phụ lục 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT
Cách Ghi Mẫu Giấy Chứng Sinh
1. Họ và Tên Mẹ hoặc Người Nuôi Dưỡng
(1) Ghi tên mẹ theo Giấy Chứng Minh Nhân Dân, hộ chiếu hoặc hộ khẩu bằng chữ in hoa, có dấu.
2. Năm Sinh
(2) Ghi năm sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo năm dương lịch.
3. Nơi Đăng Ký Thường Trú, Tạm Trú
(3) Ghi nơi đăng ký thường trú, tạm trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
- Trường hợp người nước ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam, ghi giống như người Việt Nam.
- Trường hợp người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam nhưng sinh sống ở vùng biên giới, ghi tên tỉnh và nước nơi họ đang sinh sống.
4. Mã Số BHXH/Thẻ BHYT Số
(4) Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay thế cho số sổ bảo hiểm xã hội.
5. Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của Mẹ hoặc Người Nuôi Dưỡng
(5) Ghi số CMND/CCCD đã được cấp. Trong trường hợp không có CMND/CCCD mà có Hộ Chiếu, ghi số Hộ Chiếu. Nếu không có cả hai, để trống.
6. Dân Tộc
(6) Ghi rõ tên dân tộc của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng, ví dụ: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc dân tộc khác.
7. Họ và Tên Cha
(7) Ghi theo thông tin do người bệnh hoặc người nhà người bệnh cung cấp. Cơ sở y tế không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về họ và tên người cha.
8. Đã Sinh Con vào Lúc
(8) Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ sinh ra theo năm dương lịch.
9. Tại
(9) Ghi tại nơi trẻ được sinh ra:
- Trường hợp sinh tại bệnh viện, ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính.
- Trường hợp sinh tại cơ sở y tế khác, ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp.
- Trường hợp sinh tại nhà, ghi tại nhà và địa danh 3 cấp.
- Trường hợp sinh tại nơi khác ngoài cơ sở y tế, ghi nơi trẻ được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính.
10. Sinh Lần Thứ Mấy
(10) Ghi tất cả các lần sinh kể cả đẻ lần này, đẻ non, đẻ con chết.
11. Số Con Hiện Sống
(11) Ghi số con hiện đang sống, bao gồm trẻ sinh ra sống lần này.
12. Số Con Trong Lần Đẻ Này
(12) Ghi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc nhiều hơn, ghi cụ thể số con và cấp Giấy Chứng Sinh riêng cho từng trẻ.
13. Giới Tính Của Con
(13) Ghi cụ thể giới tính của trẻ sinh ra sống là nam hay nữ. Trường hợp dị tật, không rõ là nam hay nữ thì ghi là không xác định.
14. Cân Nặng
(14) Ghi trọng lượng của trẻ sau khi sinh, theo đơn vị gram. Nếu không được cân, để trống.
15. Tình Trạng Của Con
(15) Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy Chứng Sinh, ví dụ: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác nếu có.
16. Dự Kiến Đặt Tên Con
(16) Ghi tên dự kiến đặt cho trẻ, lưu ý rằng tên có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh.
17. Ghi Chú
(17) Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc cả hai, ghi rõ một trong các nội dung sau "sinh con phải phẫu thuật" hoặc "sinh con dưới 32 tuần tuổi" hoặc "phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi".
18. Người Đỡ Đẻ
(18) Ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên của người đỡ đẻ. Trong trường hợp đẻ tại nhà, ghi cụ thể tên và chức danh của người đỡ, nếu là nhân viên y tế.
19. Ngày, Tháng, Năm Ghi Giấy Chứng Sinh
(19) Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.
20. Người Ghi Phiếu
(20) Ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên.
21. Người Đứng Đầu Cơ Sở Khám Bệnh
(21) Xác nhận của cha, mẹ hoặc người thân thích. Ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.
22. Xác Nhận Của Cha, Mẹ hoặc Người Thân Thích
(22) Xác nhận của cha, mẹ hoặc người thân thích. Ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.
Nội dung bài viết:
Bình luận