Giấy chứng sinh là gì?

Giấy chứng sinh là gì?

Giấy chứng sinh là gì?

 

Giấy chứng sinh, một tài liệu pháp lý quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc chứng minh sự tồn tại và đăng ký khai sinh của mỗi cá nhân. Tuy không có định nghĩa cụ thể trong pháp luật Việt Nam, nhưng giấy chứng sinh là "chứng nhận" về sự ra đời của người mới sinh, là khởi đầu cho hành trình pháp lý và quyền lợi công dân. Thông qua quy trình cấp giấy chứng sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền trở thành người đầu tiên ghi chép chi tiết quan trọng về sự kiện này, mở đường cho sự tham gia chủ động trong xã hội và hỗ trợ trong các thủ tục hành chính. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về giấy chứng sinh và quy trình liên quan, từ thủ tục cấp lần đầu cho đến thẩm quyền quan trọng đằng sau quá trình này.

I. Khái niệm giấy chứng sinh

1. Giấy Chứng Sinh là Gì?

Hiện nay, trong pháp luật Việt Nam, không có quy định cụ thể về khái niệm "giấy chứng sinh." Tuy nhiên, giấy chứng sinh đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh và xác nhận sự ra đời của mỗi người, đặc biệt là từ khi mới sinh ra.

1.1. Đặc Điểm của Giấy Chứng Sinh

Giấy chứng sinh được coi là một trong những loại giấy tờ quan trọng, có giá trị pháp lý cao. Điều này xuất phát từ chức năng chính của nó là xác nhận sự tồn tại và sinh ra của một cá nhân. Thông thường, giấy chứng sinh sẽ đi kèm với thông tin chi tiết về ngày, giờ, và địa điểm sinh, cũng như tên của bố và mẹ.

1.2. Mục Đích Sử Dụng của Giấy Chứng Sinh

Giấy chứng sinh không chỉ là một bằng chứng vật lý về việc một cá nhân đã ra đời, mà còn đóng vai trò quan trọng trong các thủ tục hành chính và pháp lý. Trong trường hợp trẻ em, giấy chứng sinh được sử dụng để thực hiện quy trình đăng ký khai sinh, điều này là bước quan trọng để chính thức ghi nhận sự xuất hiện của một thành viên mới trong cộng đồng.

1.3. Thời Hạn Sử Dụng của Giấy Chứng Sinh

Mặc dù pháp luật không đặt ra quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của giấy chứng sinh, nhưng thông thường, nó được coi là có giá trị đến khi quyết định đăng ký khai sinh cho trẻ được thực hiện. Sau quá trình này, giấy chứng sinh vẫn giữ giá trị nhưng có thể không còn được yêu cầu trong các thủ tục tiếp theo.

2. Quy Trình Đăng Ký Khai Sinh

Quy trình đăng ký khai sinh liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng giấy chứng sinh. Khi trẻ mới ra đời, bố mẹ hoặc người giám hộ phải nhanh chóng thực hiện các bước cần thiết để có thể đăng ký khai sinh cho em bé. Thông thường, quy trình này bao gồm việc điền đơn đăng ký, kèm theo các giấy tờ như giấy chứng sinh, giấy kết hôn (nếu có), và một số giấy tờ khác liên quan.

3. Tầm Quan Trọng của Giấy Chứng Sinh

3.1. Quyền Lợi Cá Nhân

Giấy chứng sinh không chỉ là một tài liệu quan trọng đối với chính quyền mà còn mang lại nhiều quyền lợi cho cá nhân. Nó là bằng chứng cụ thể về sự tồn tại và quốc tịch của mỗi người, làm cơ sở để thụ động tham gia các quyền và nghĩa vụ công dân.

3.2. Hỗ Trợ Trong Các Thủ Tục Hành Chính

Giấy chứng sinh cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận danh tính và thực hiện các thủ tục hành chính như đăng ký học, đăng ký hôn nhân, hay xin chứng minh nhân dân.

II. Mẫu giấy chứng sinh hiện nay

Mẫu giấy chứng sinh hiện nay quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT.

PHỤ LỤC 5

MẪU GIẤY CHỨNG SINH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Cơ s KB, CB                                           Số:……………………..

                                                                Quyển s: …………….

GIẤY CHNG SINH

Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ...................................................

Năm sinh: ......................................................................................

Nơi đăng ký thường trú: .................................................................

…………………………………………………………………………………..

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số ...........................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ..........................................

Ngày cấp: ………./ ………./………….. Nơi cấp: ...............................

Dân tộc: ........................................................................................

Họ và tên cha: ...............................................................................

Đã sinh con vào lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng….. năm ………………..

Tại:................................................................................................

Số con trong lần sinh này: ..............................................................

Giới tính của con: ………………………..Cân nặng ............................

Dự định đặt tên con là: ..................................................................

Ghi chú: ........................................................................................

……..,ngày... tháng.... năm ……

Cha, mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ chức danh

Thủ trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Lưu ý:

- Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số:          Quyển số:            (nếu cấp lại)

- Tên dự định đặt có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải đi khai sinh cho trẻ

Cơ s KB, CB                                           Số:……………………..

                                                                Quyển s: …………….

GIẤY CHNG SINH

Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ......................................................

Năm sinh: .........................................................................................

Nơi đăng ký thường trú: ....................................................................

.........................................................................................................

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số ..............................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: .............................................

Ngày cấp: ………./ ………./………….. Nơi cấp: ...................................

Dân tộc: ...........................................................................................

Họ và tên cha: ...................................................................................

Đã sinh con vào lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng….. năm ……………….

Tại:....................................................................................................

Số con trong lần sinh này: .................................................................

Giới tính của con: ………………………..Cân nặng ................................

Dự định đặt tên con là: ......................................................................

Ghi chú: ............................................................................................

……..,ngày... tháng.... năm ……

Cha, mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ chức danh

Thủ trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Lưu ý:

- Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số:          Quyển số:            (nếu cấp lại)

- Tên dự định đặt có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải đi khai sinh cho trẻ

 

III. Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Sinh Lần Đầu

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT (được sửa đổi bởi Thông tư 34/2015/TT-BYT, Thông tư 27/2019/TT-BYT), thủ tục cấp giấy chứng sinh lần đầu được quy định chi tiết để đảm bảo tính chính xác và tính pháp lý. Dưới đây là các quy định cụ thể về thủ tục này:

1. Ghi Thông Tin tại Cơ Sở Khám Bệnh

Trước khi trẻ sơ sinh về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền sẽ chịu trách nhiệm cung cấp giấy chứng sinh. Đây là bước quan trọng để đảm bảo rằng mọi thông tin liên quan đến việc sinh của trẻ được ghi đầy đủ theo mẫu quy định. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ sẽ kiểm tra thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh sẽ được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Một bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để thực hiện thủ tục khai sinh, và một bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2. Trường Hợp Trẻ Sinh Ra Ngoài Cơ Sở Khám Bệnh

Nếu trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BYT. Tờ khai này sẽ được nộp tại Trạm y tế tuyến xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được.

Tờ Khai Đề Nghị Cấp Giấy Chứng Sinh

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

Đề nghị cấp Giấy chứng sinh

(Đi với trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ)

Kính gửi: Trạm Y tế xã/phường/thị trấn(1)………………………..

Tôi tên là: ……………………………………………………………………………………………

Số CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số ĐDCD: ……………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Xin đề nghị được cấp Giấy chứng sinh theo thông tin như sau:

Họ tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ……………………………………………………………………..

Năm sinh: ……………………………………………………………………………………………..

Số CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số ĐDCD: ……………………………………………………..

Ngày cấp:……/…./……. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú: ………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………..

Đã sinh con vào lúc:…….giờ…..phút, ngày…..tháng…..năm: …………………………………..

Tại:………………………………………………………………………………………………………

Số con trong lần sinh này: ……………………………………………………………………………

Giới tính khi sinh của con:……………………………….Cân nặng:……………………………….

Dự định đặt tên con: ………………………………………………………………………………….

Người đỡ đẻ: ………………………………………………………………………………………….

 

 

……….(2), ngày…..tháng……năm 20……
Người đề nghị
(Ký tên, ghi rõ họ tên và quan hệ với trẻ)

 

(1): Ghi tên xã/phường/thị trấn nơi trẻ sinh ra

(2): Ghi địa danh xã/phường/thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng sinh cư trú

 

Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc. Quy trình cấp giấy chứng sinh sẽ tuân theo các quy định đã nêu.

3. Trường Hợp Sinh Con Bằng Kỹ Thuật Mang Thai Hộ

Đối với trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ, bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ. Bản này sẽ được xác minh và so sánh với Bản thỏa thuận về mang thai hộ để đảm bảo mục đích nhân đạo giữa các bên liên quan.

Bản Xác Nhận Sinh Con Bằng Kỹ Thuật Mang Thai Hộ

  Phụ lục số 05

(Ban hành kèm theo Thông tư  số:34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015

 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

 

BẢN XÁC NHẬN

Về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ

 

Kính gửi:       ………………………………………………………………………….

                       

  1. Thông tin của bên nhờ mang thai hộ:

Họ và tên vợ:………………………… Năm sinh….………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………Dân tộc:……………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….…………………………

Họ và tên chồng:………………………Năm sinh…………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: ……………………… Dân tộc…………………………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….………………………….

Giấy đăng ký kết hôn số (nếu có):……………………………………………………

  1. Thông tin của bên mang thai hộ

Họ và tên vợ:………………………… Năm sinh….………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………Dân tộc:……………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….…………………………

Họ và tên chồng (nếu có):………………………Năm sinh…………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ……………………… Dân tộc…………………………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….………………………….

Giấy đăng ký kết hôn số (nếu có):……………………………………………………

Chúng tôi xác nhận đã thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thành công tại Bệnh viện:

………………………………………………………………………………………

Vào ngày…… tháng….. năm…….. theo Bản Thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đã được chứng thực (công chứng) tại:……………………………………...     

                                                                      .......……, ngày…........tháng…......... năm 20

NGƯỜI VỢ  NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỒNG  NHỜ MANG THAI HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI VỢ  

MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỒNG   MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Trẻ sinh ra do kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT. Giấy chứng sinh này sẽ là bằng chứng cụ thể về việc thực hiện kỹ thuật mang thai hộ khi đăng ký khai sinh.

Việc cấp giấy chứng sinh sẽ tuân theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT (được sửa đổi bởi Thông tư 34/2015/TT-BYT, Thông tư 27/2019/TT-BYT). Thời hạn cấp giấy chứng sinh sẽ tuân theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn trong quá trình quản lý thông tin về những người mới sinh vào cộng đồng.

IV. Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Sinh

Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh là một khía cạnh quan trọng để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của quá trình đăng ký khai sinh. Thông tư 56/2017/TT-BYT đã quy định rõ về thẩm quyền này tại khoản 1 Điều 16. Dưới đây là chi tiết về thẩm quyền cấp giấy chứng sinh:

1. Quy Định Tại Thông Tư 56/2017/TT-BYT

Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh được chi tiết tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 56/2017/TT-BYT. Theo đó, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh và chữa bệnh, đặc biệt là có phạm vi hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đỡ đẻ, sẽ được ủy quyền thực hiện dịch vụ cấp giấy chứng sinh.

2. Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh Được Phép

Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp giấy chứng sinh là những đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động, chứng nhận đủ tiêu chuẩn để thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực đỡ đẻ. Điều này đảm bảo rằng quy trình cấp giấy chứng sinh được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên môn và kỹ thuật.

3. Phạm Vi Hoạt Động Chuyên Môn

Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh không chỉ dừng lại ở việc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động mà còn yêu cầu chúng có phạm vi hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đỡ đẻ. Điều này giúp đảm bảo rằng các dịch vụ cấp giấy chứng sinh được thực hiện bởi những đơn vị có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về quá trình sinh nở.

4. Đảm Bảo Đúng Đắn và An Toàn

Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh đặt ra để đảm bảo rằng quá trình cấp giấy chứng sinh diễn ra đúng đắn và an toàn. Việc này không chỉ đảm bảo tính chính xác của thông tin trên giấy chứng sinh mà còn đảm bảo sự an toàn của người mới sinh và bảo vệ quyền lợi của họ.

5. Ưu Tiên Dịch Vụ Đỡ Đẻ

Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh, theo quy định, ưu tiên được ủy quyền cho các cơ sở có phạm vi hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đỡ đẻ. Điều này nhấn mạnh sự quan trọng của việc có những chuyên gia có kinh nghiệm về quá trình sinh nở tham gia vào quá trình cấp giấy chứng sinh.

Kết Luận

Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và an toàn của quá trình đăng ký khai sinh. Quy định tại Thông tư 56/2017/TT-BYT rõ ràng hóa thẩm quyền cấp giấy chứng sinh và đặt ra tiêu chuẩn cao về chuyên môn và an toàn trong lĩnh vực đỡ đẻ

FAQ - Các câu hỏi thường gặp

1. Giấy chứng sinh là gì và tại sao nó quan trọng?

  • Câu hỏi: Giấy chứng sinh có ý nghĩa gì và tại sao nó được coi là một tài liệu quan trọng?
  • Trả lời: Giấy chứng sinh là một văn bản xác nhận về sự ra đời của một cá nhân và đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia quyền lợi công dân và các thủ tục hành chính.

2. Thủ tục cấp giấy chứng sinh như thế nào lần đầu tiên?

  • Trả lời: Thông qua quy định của Thông tư 17/2012/TT-BYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền ghi chi tiết thông tin và cha, mẹ, hoặc người thân thích kiểm tra trước khi ký.

3. Ai có thẩm quyền cấp giấy chứng sinh?

  • Trả lời: Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh được ủy quyền cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đỡ đẻ theo quy định của Thông tư 56/2017/TT-BYT.

4. Làm thế nào trong trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh?

  • Trả lời: Nếu trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, cha, mẹ, hoặc người nuôi dưỡng phải điền Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh và nộp tại Trạm y tế tuyến xã trong thời hạn 03 ngày làm việc. Quá trình này sẽ được thực hiện theo quy định của Thông tư 27/2019/TT-BYT.
 
 
 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo