Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ (Cập nhật 2024)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ, sổ hồng là giấy tờ pháp lý quan trọng để Nhà nước xác nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. Thực tế, có rất ít người hiểu đúng về loại chứng thư pháp lý này. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ có phải là một không? Có bao nhiêu loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mời bạn tìm hiểu nội dung ngay sau đây!

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Certificate of Land Use Rights) là một loại giấy tờ pháp lý để xác nhận các mối quan hệ giữa mảnh đất và người chủ sở hữu đất, đồng thời đây còn là căn cứ để cơ quan Nhà nước xác nhận và thực hiện bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp liên quan tới đất của người sử dụng đất (NSDĐ). 

Về mặt pháp lý, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tên đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau: 

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.” (Căn cứ khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Giay Chung Nhan Qsd Dat Va So Do
Tìm hiểu khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ có phải là một? 

So với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ là thuật ngữ được người sử dụng đất dùng thường xuyên nhất trong các giao dịch về đất đai. Vậy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ có gì khác nhau không? Liệu chúng có phải là một loại giấy tờ? 

Thực tế, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tên gọi pháp lý của sổ đỏ. Sở dĩ cái tên sổ đỏ được xuất hiện là do màu sắc của giấy chứng nhận là màu đỏ. Toàn bộ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tổng cộng 4 trang về Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tin Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. 

Như vậy, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ là một loại giấy tờ pháp lý chung nhất. Sổ đỏ chỉ là tên gọi thông thường của người dân khi nói về GCN quyền sử dụng đất và không được pháp luật quy định (Pháp luật về đất đai từ trước đến này không có đề cập về định nghĩa “Sổ đỏ”).

3. Có bao nhiêu loại giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất? 

Nghị định 88/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP) quy định thống nhất các loại GCN quyền sử dụng đất, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, GCN quyền sở hữu nhà ở và GCN quyền sở hữu công trình xây dựng thành “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”

Theo đó, GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Tại Khoản 2 Điều 97 Luật đất đai năm 2013 đề cập: 

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” 

Ngoài ra, Luật đất đai còn quy định nếu NSDĐ được cấp GCN sử dụng đất trước ngày 10/12/2009 có nhu cầu cấp đổi thì được phép đổi sang GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Luật này.

Như vậy, hiện nay các loại GCN quyền sử dụng đất bao gồm: 

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (trường hợp được cấp trước ngày 10/12/2009 mà chưa cấp đổi); 
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp được cấp kể từ ngày 10/12/2009).

4. Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ

Như đã tìm hiểu ở trên, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ là một vì sổ đỏ là tên gọi thông thường của GCN quyền sử dụng đất. Tiếp đến ở nội dung này, ACC xin thông tin đến bạn đọc nội dung giá trị pháp lý của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ

Cũng như những loại giấy tờ pháp lý khác, GCN quyền sử dụng đất và sổ đỏ có hiệu lực pháp lý khi có chủ thể đăng ký xác lập quyền dân sự đối với một thửa đất nhất định và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận. Do đó, giá trị pháp lý đầu tiên của GCN quyền sử dụng đất và Sổ đỏ là để xác định mối quan hệ hợp pháp của NSDĐ đối với mảnh đất đó và được Nhà được bảo vệ quyền và lợi ích trong suốt quá trình sử dụng. 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ là cơ sở pháp lý quan trọng để NSDĐ tham gia các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai một cách hợp pháp như mua bán, tặng cho, chuyển nhượng,...

Mặt khác, giá trị của GCN quyền sử dụng đất được xem như là một quyền cơ bản để làm nền tảng phát sinh và đảm bảo các quyền khác cho NSDĐ như: quyền khiếu nại, tố cáo; quyền khởi kiện các hành vi sử dụng đất trái phép; quyền hưởng các thành quả thu được nhờ đầu tư trên đất;...  

Đồng thời, vì là cơ sở để Nhà được bảo vệ quyền và lợi ích của NSDĐ, GCN quyền sử dụng đất là điều kiện để NSDĐ được hưởng các khoản bồi thường khi xảy ra các sự kiện như thu hồi đất,...

Theo nội dung chia sẻ, ACC hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đỏ, hiểu rõ hơn về loại giấy tờ pháp lý này. Trong trường hợp quý bạn đọc cần tư vấn thêm hoặc hỗ trợ bất kỳ vấn đề pháp lý nào có liên quan, hãy liên hệ với ACC thông qua cửa sổ chat ở góc phải màn hình hoặc hotline 1900 3330 , đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ phản hồi lại bạn trong thời gian sớm nhất. 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo