Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn phải làm sao?

Trong đời sống, nhiều người trong chúng ta có lẽ không để ý về vấn đề thời hạn của quyền sử dụng đất, dẫn đến việc không biết rằng có một hiện tượng có thể xảy ra là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn. Vậy khi nào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn và cần phải làm gì trong trường hợp đó. Hãy cùng ACC Group tìm hiểu về vấn đề giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn trong bài viết sau đây.

giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-het-han

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn (Cập nhật 2023)

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại giấy tờ rất quan trọng. Hiện nay, mẫu Giấy chứng nhận mới có tên pháp lý đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Tùy theo từng giai đoạn, ở Việt Nam gồm nhiều loại Giấy chứng nhận về nhà đất như:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

2. Thời hạn của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình. Căn cứ Điều 125, 126 Luật Đất đai 2013 (Luật số: 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013), thời hạn sử dụng đất được chia thành hai loại: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn, cụ thể:

- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

- Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

- Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

- Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Thời hạn của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi nhận tại đâu?

Căn cứ khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014 (Số: 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014), thời hạn sử dụng đất thể hiện tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được ghi theo quy định như sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;

- Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

- Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất... (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.

4. Làm gì khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn?

Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn, cần phải tiến hành thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất. Theo đó:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường.

Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn. Kính mong quý khách hàng sẽ đón đọc và ủng hộ bài viết của ACC Group.

5. Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào không cần gia hạn quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 và khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai 2013 mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Theo đó, nếu gia đình bạn vẫn đang trực tiếp canh tác, sử dụng thửa đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất thì khi hết thời hạn sử dụng đất bạn không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà vẫn tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 năm.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn thì có chuyển nhượng được không?

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải còn thời hạn thì bạn mới có thể thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Như vậy, bạn cần tiến hành gia hạn thời hạn sử dụng đất để có thể thực hiện chuyển nhượng.

Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đã hết hạn như nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất:

Hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đã hết hạn gồm những gì?

Căn cứ khoản 10 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính như sau:

Theo đó, để thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì anh cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự, thủ tục đã được nêu ở trên.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo