Giấy chứng nhận kiểm định là gì?

Mẫu giấy chứng nhận kiểm định là mẫu giấy chứng nhận được lập ra để chứng nhận về việc kiểm định. Mẫu nêu rõ nội dung chứng nhận, đối tượng chứng nhận... Vậy Giấy chứng nhận kiểm định là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Giấy Chứng Nhận Kiểm định Là Gì
Giấy Chứng Nhận Kiểm định

1. Giấy chứng nhận kiểm định là gì?

Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 107-TĐC/QĐ:

Giấy chứng nhận kiểm định là giấy chứng nhận của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường hoặc cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước (gọi chung là cơ quan kiểm định) cấp cho chuẩn hoặc phương tiện đo sau khi đã được kiểm định và đạt yêu cầu theo quy định.

Chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm định cho những phương tiện đo công tác trong các trường hợp:

a) Không đóng được dấu kiểm định;

b) Đã đóng được dấu kiểm định nhưng chưa được coi là đủ vì cần phải chứng nhận thêm những nội dung khác, ví dụ những đặc trưng đo lường cụ thể, bảng số hiệu chính; cấp hạng chính xác hoặc chỉ cho phép sử dụng trong những phạm vi hạn chế nào đó v.v..

2. Các loại giấy chứng nhận kiểm định

a) Loại 1: Giấy chứng nhận kiểm định cấp cho phương tiện đo dùng làm chuẩn;

b) Loại 2: giấy chứng nhận kiểm định cấp cho phương tiện đo công tác.

3. Hình thức, nội dung của giấy chứng nhận kiểm định.

3.1. Giấy chứng nhận kiểm định được in trên nền giấy trắng, cứng, khổ giấy A5 (14 x 210) mm.

3.2. Giấy chứng nhận kiểm định có 2 mặt. Nội dung, hình thức trình bày và kích thước của mặt trước quy định ở hình 1a và 2a và mặt sau quy định ở hình 1b và 2b (phụ lục 1, phụ lục 2). (Quyết định 107-TĐC/QĐ)

4. Hướng dẫn cách ghi giấy chứng nhận kiểm định.

4.1. Số giấy chứng nhận kiểm định được ghi bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo thứ tự A, B, C... Chữ cái này để chỉ một nhóm giấy chứng nhận được giao cho một bộ phận nào đó của cơ quan kiểm định. Tiếp theo là số thứ tự của giấy chứng nhận bắt đầu từ 01, 02... Sau số thứ tự là hai chữ số cuối cùng chỉ năm cấp giấy chứng nhận kiểm định. Giữa ký hiệu nhóm giấy, số thứ tự và năm được ngăn cách bằng một dấu nhóm. Ví dụ: A.01.90, B.01.90...

4.2. Phần "đặc trưng kỹ thuật" ghi tóm tắt các đặc trưng chính về đo lường của chuẩn hoặc phương tiện đo như cấp, hạng chính xác, sai số, phạm vi đo, giá trị độ chia, độ nhạy...

4.3. Phần 'kết luận" Có thể ghi một trong những nội dung sau đây:

a) Đối với chuẩn:

"Đạt độ chính xác của chuẩn hạng...; được phép sử dụng".

b) Đối với phương tiện đo công tác:

"Đạt cấp chính xác...; được phép sử dụng".

4.4. Phần "kết quả kiểm định" ghi những kết quả kiểm định cần thông báo theo quy định trong các quy trình kiểm định hoặc hoặc các văn bản pháp quy đo lường tương ứng khác. Phần này cũng có thể ghi những kết quả khác theo yêu cầu của người sử dụng.

4.5. Những nội dung ghi vào giấy chứng nhận kiểm định phải được đánh máy hoặc viết rõ ràng, sạch , đẹp, không viết tắt, không tẩy xoá. Phải trình bày tên hoặc ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng và giá trị sai số theo đúng quy định trong các TCVN về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo.

4.6. Thủ tục ký tên và đóng dấu.

- Kiểm định viên trực tiếp kiểm định phải ký tên và ghi rõ tên vào phần dành cho kiểm định viên.

- Người soát lại phải ký tên, rõ họ tên và chức danh vào phần dành cho người soát lại sau khi đã có chữ ký của kiểm định viên.

Người soát lại có thể là trưởng, phó phòng, tổ trưởng chuyên môn... hoặc là cán bộ chuyên môn được thủ trưởng cơ quan kiểm định chỉ định.

- Thủ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm ký vào phần dành cho thủ trưởng cơ quan kiểm định. Người ký phải ghi rõ họ tên, chức danh.

Thủ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm chỉ ký sau khi đã có đầy đủ chữ ký của kiểm định viên và người soát lại. Dấu đóng ở đây là dấu hành chính của cơ quan kiểm định.

Trên đây là Giấy chứng nhận kiểm định là gì mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về ván đề này!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo