Giấy chứng nhận độc thân tiếng Trung [Cập nhật năm 2024]

Giấy chứng nhận độc thân còn có tên gọi khác là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đây là loại giấy tờ cần thiết khi công dân muốn xác định tình trạng hôn nhân, cụ thể như: đã kết hôn, đã ly hôn, đang độc thân,...Việc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài là một hiện trạng khá phổ biến trong thời buổi hiện nay và giấy chứng nhận độc thân tiếng Trung được dịch thuật như thế nào? Sau đây, xin mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài biết của Luật ACC để hiểu và nắm rõ về các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận độc thân tiếng Trung.

1. Giấy chứng nhận độc thân được hiểu như thế nào?

Giấy chứng độc thân là văn bản hành chính nhằm xác định tình trạng độc thân của một cá nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn hoặc bổ sung hồ sơ một số thủ tục khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu như mua bán tài sản, đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,…

Capture

Giấy chứng nhận độc thân tiếng Trung [Cập nhật năm 2023]

2. Xin giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài

Theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch năm 2014 gồm những giấy tờ sau:

- Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

- Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định gồm những giấy tờ sau: xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận độc thân

Theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận độc thân, bào gồm:

"Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu."

Như vậy, nếu kết hôn với người Trung Quốc thì có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam cấp giấy chứng nhận độc thân tiếng Trung. Theo quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam vẫn có thể cấp giấy chứng nhận độc thân cho công dân là người nước ngoài.

4. Điều kiện để kết hôn với người nước ngoài

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời ; giữa cha, mẹ nuôi với con nuô i; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài

Các giấy tờ cần có khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận độc thân, bao gồm:

  • Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (download ở phía dưới bài viết)
  • Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của bạn.
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng kí tạm trú của bạn.

Về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch:

+ Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;

+ Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

+ Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định.

Trên đây là những thông tin mà Luật ACC đã chia sẻ với quý bạn đọc về vấn đề cấp Giấy chứng nhận độc thân tiếng Trung cũng như những vấn đề pháp lý liên quan. Trong quá trình tìm hiểu, quý khách hàng có những thắc mắc hay thông tin nào cần thiết muốn chia sẻ với Luật ACC thì có thể liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo