Mẫu giấy cam kết chuyển nhượng cổ phần theo quy định

Chuyển nhượng cổ phần là việc một bên là cổ đông doanh nghiệp  bên còn lại là các tổ chức, cá nhân  cổ đông công ty có nhu cầu nhập cuộc góp vốn vào doanh nghiệp hoặc mua thêm cổ phần thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần tuân theo những điều khiếu nại luật định mà không làm thay đổi vốn điều lệ của công ty. Mẫu giấy cam kết chuyển nhượng cổ phần là gì?

1. Biên bản chuyển nhượng cổ phần là gì?

Mẫu biên bản chuyển nhượng cổ phần là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc chuyển nhượng cổ phần. Mẫu nêu rõ nội dung chuyển nhượng, thời gian địa điểm lập biên bản…

Mẫu biên bản chuyển nhượng cổ phần được lập ra để ghi chép lại việc chuyển nhượng cổ phần và là căn cứ để xác định thời gian chuyển nhượng cổ phần, cơ sở để chuyển nhượng cổ phần hợp pháp.

2. Mẫu biên bản chuyển nhượng cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 …, ngày …tháng …năm …

BIÊN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Số …/BBCNCP/….

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;

Căn cứ vào Điều lệ Công ty ……

Căn cứ Hợp đồng số ….. /….. giữa ……. và …

Căn cứ vào thỏa thuận giữa các bên;

Hôm nay, ngày … tháng …. năm ….. tại ……, chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên nhận chuyển nhượng)

Ông: …

Địa chỉ: …

Chức vụ: …

Điện thoại: … Fax: …

Mã số thuế: …

Tài khoản: … tại ngân hàng …

BÊN B (Bên chuyển nhượng)

Ông …

Địa chỉ …

Chức vụ …

Điện thoại … Fax …

Mã số thuế …

Tài khoản … tại ngân hàng …

Các bên đã cùng bàn bạc thỏa thuận về việc chuyển nhượng cổ phần với nội dung như sau :

Trong thời gian qua , Ông ….. (Bên B) có số cổ phần trong Công ty … là …

Nay Ông … (Bên B) đồng ý chuyển nhượng số cổ phần là … cổ phần cho Ông … (Bên A)

Giá trị chuyển nhượng … đồng / cổ phần

Tổng giá trị chuyển nhượng … đồng (Bằng chữ ……)

Hai bên cùng cam kết rằng toàn bộ thủ tục chuyển nhượng cổ phần và thanh toán giữa hai bên đã được hoàn tất . Mọi sự thay đổi hoặc tranh chấp giữa hai bên sẽ không có hiệu lực sau khi cả hai bên đồng ý ký tên xác nhận dưới đây dưới sự chứng kiến của đại diện theo pháp luật của Công ty là Ông …

Biên bản chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản , có nội dung và giá trị pháp lý giống nhau , Ông … giữ 01 bản , Ông ….. giữ 01 bản , 01 bản lưu trữ tại trụ sở Công ty , 01 bản nộp tại Phòng Đăng ký doanh nghiệp – Sở kế hoạch và đầu tư …

Bên A                                                                                 BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn lập biên bản chuyển nhượng cổ phần

-Ghi rõ biên bản được lập vào hồi mấy giờ, ngày … tháng … năm … nào?

-Ghi rõ thông tin của bên chuyển nhượng cổ phần và bên nhận cổ phần

-Ghi cụ thể nội dung biên bản chuyển nhượng cổ phần;

-Các bên tham gia chuyển nhượng cổ phần ký xác nhận và ghi rõ họ tên.

4. Một số quy định về chuyển nhượng cổ phần

4.1. Điều kiện chuyển nhượng cổ phần

Theo điểm d khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp năm 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ các trường hợp sau đây:

-Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

-Trong vòng 03 năm từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu không được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Lưu ý: Quy định này không áp dụng với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

-Trường hợp Điều lệ công ty có hạn chế chuyển nhượng cổ phần thì phải tuân theo Điều lệ của công ty.

4.2. Chuyển nhượng cổ phần

Theo Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 thì chuyển nhượng cổ phần được quy định cụ thể như sau:

Một là, Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Hai là, Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Ba là, Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

Bốn là, Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

Năm là, Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.

Sáu là, Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật Doanh nghiệp được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

Bảy là, Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo