Mẫu giấy cam kết bảo lãnh của chủ nhà chủ hộ

Mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh nhân sự, bảo lãnh tài chính 2019. Bảo lãnh trong trường hợp nào? Thủ tục bảo lãnh tài chính như nào?

Người nước ngoài muốn sang Việt Nam hoặc người Việt Nam muốn đi sang nước ngoài để du lịch, du học, công tác… thì giấy bảo lãnh luôn là giấy tờ buộc phải có trong mọi trường hợp. Đó có thể là bảo lãnh cho người nước ngoài sang Việt Nam tạm trú một thời gian, hay một người cam kết bảo lãnh cho nhân sự của công ty, hay cũng có thể là bảo lãnh về mặt tài chính để Đại sứ quán/ Lãnh sự quán cấp thị thực để ra nước ngoài. Giấy bảo lãnh rất quan trọng đối với những người có nhu cầu du lịch, học tập, công tác ở một quốc gia khác không phải quốc gia sở tại.

Vì vậy, Gửi đến bạn ba mẫu giấy bảo lãnh gồm mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh nhân sự, bảo lãnh tài chính để bạn tham khảo như sau:

1. Mẫu giấy bảo lãnh tạm trú

Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh nhân sự, bảo lãnh tài chính mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ

Kính gửi:………………………………(1)

  1. Người bảo lãnh:

1- Họ tên: ………………………………………………………………………………………………………..

2- Giới tính: Nam o    Nữ o                       3- Sinh ngày …..tháng. ….năm………

4- Địa chỉ thường trú (theo sổ hộ khẩu): …………………………………………………………………

– Địa chỉ tạm trú (nếu có) ……………………………………………………………………………………..

– Điện thoại liên hệ/Email:…………………………………………………………………………………….

5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ………………………………………………………………

6- Nghề nghiệp:…………………………… Nơi làm việc hiện nay: …………………………………..

      2. Người được bảo lãnh:

SốTT Họ tên (chữ in hoa) Giớitính Ngày tháng năm sinh Quốc tịch Hộ chiếu số Quan hệ (2)
             
             
             

III. Nội dung bảo lãnh:

1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).

2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

Xác nhận (3) 
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Làm tại …….ngày …..tháng ….năm…….
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú.

(1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú.

(2) Ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh

(3) Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I.

2. Mẫu giấy bảo lãnh nhân sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— o0o ———

GIẤY CAM KẾT BẢO LÃNH NHÂN SỰ

Kính gửi: Công ty ……………………………………….

Người bảo lãnh: ……………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Tại:……………………......

CMND/CCCD số: ………………………………… Cấp ngày ………………….  Tại ………………………………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được bảo lãnh:…………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………

Đồng ý bảo lãnh cho

Người được bảo lãnh: ……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Tại:……………………………

CMND/CCCD số: ………………………………… Cấp ngày ………………….  Tại ………………………………….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………

Trong quá trình làm việc, nếu ông/bà:…………………………………………………. có gây tổn thất đến tài sản của Công ty …………………………. thì phải bồi thường thiệt hại.

Trường hợp Ông/bà: ……………………………………………………..  không có khả năng bồi thường thì người bảo lãnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó cho Công ty.

Tôi xin cam đoan nội dung trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

  ……, ngày…….. tháng….. năm 20………
Xác nhận của UBND Phường, xã Người bảo lãnh

3. Mẫu cam kết bảo lãnh tài chính

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CAM KẾT BẢO LÃNH TÀI CHÍNH

Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán nước ………………… tại …………

Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………  

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………

Số tài khoản ngân hang:………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ..  cấp ngày: ……………………  nơi cấp:…………………………  

Tôi đồng ý bảo lãnh tài chính cho ……… (quan hệ với người bảo lãnh) tôi là:

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………..

Số hộ chiếu:…………………………………………………………………………………………………..

Đi du lịch/du học/công tác ……… từ … /… /… đến … /… /…

Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện để … (quan hệ với người bảo lãnh) tôi xin visa và đi du lịch thuận lợi.

Tôi xin chân thành cám ơn.

…, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI BẢO LÃNH(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Cách viết giấy bảo lãnh 

Thông tin về người bảo lãnh phải được ghi chính xác, rõ ràng. Khi khai báo về điều kiện bảo lãnh phải ghi trung thực, không được ghi thông tin mập mờ, không có tính xác thực.

Thông tin của người được bảo lãnh phải được ghi một cách chính xác. Mục đích của người được bảo lãnh phải được ghi rõ ràng để cơ quan có thẩm quyền có cơ sở xem xét quyết định có chấp nhận việc bảo lãnh không.

Lý do làm đơn bảo lãnh: Người làm đơn trình bày lý do đứng ra bảo lãnh cho người được bảo lãnh và cam kết chịu mọi rủi ro về người bị bảo lãnh.

Cách viết đơn bảo lãnh phải đầy đủ các nội dung trên để cơ quan chức năng lấy giấy bảo lãnh làm căn cứ pháp lý xử lý bảo lãnh đối với những người được bảo lãnh phạm tội hoặc thực hiện các hành vi trái với pháp luật.

5. Một số câu hỏi

5.1 Pháp luật quy định những trường hợp nào được miễn thị thực?

Các trường hợp được miễn thị thực được quy định tại Điều 12 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

5.2 Người nước ngoài được phép quá cảnh tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 23 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, người nước ngoài được quá cảnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  2. Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba;
  3. Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.

5.3 Việc quá cảnh đường hàng không được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?

  1. Người nước ngoài quá cảnh đường hàng không được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại sân bay quốc tế trong thời gian chờ chuyến bay.
  2. Trong thời gian quá cảnh, người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh

5.4 Pháp luật quy định những cơ sở nào là cơ sở lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam?

Điều 32 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định cơ sở lưu trú là nơi tạm trú của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

6. Dịch vụ

– Tư vấn pháp luật về các vấn đề liên quan đến thủ tục bảo lãnh qua tổng đài 

– Tư vấn trực tuyến về pháp luật liên quan đến dân sự có yếu tố nước ngoài.

– Tư vấn, soạn thảo trực tiếp mẫu văn bản mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh nhân sự, bảo lãnh tài chính.

– Tư vấn cách soạn thảo văn bản mẫu giấy bảo lãnh tạm trú, cam kết bảo lãnh nhân sự, bảo lãnh tài chính.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo