Giá trị bảo lãnh dự thầu là gì? [Cập nhật 2024]

Vấn đề bảo lãnh dự thầu được đặt ra nhằm mục đích đảm bảo việc dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình xác định yêu cầu hồ sơ. Tuy nhiên, mức giá trị bảo lãnh dự thầu không giống nhau. Do đó, nắm rõ giá trị bảo lãnh dự thầu là rất cần thiết. Vậy giá trị bảo lãnh dự thầu là bao nhiêu? Cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé.

4-1

Giá trị bảo lãnh dự thầu

1. Khái niệm bảo lãnh dự thầu

Trước tiên, chúng ta cần hiểu thế nào là bảo lãnh dự thầu. Hiện nay trong các văn bản pháp luật về đấu thầu không có quy định nào là bảo lãnh dự thầu. Thực chất đây là tên gọi mà mọi người thường gọi thay cho cụm từ “bảo đảm dự thầu”.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2013 giải thích bảo đảm dự thầu như sau:

“1. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”

2. Giá trị bảo lãnh dự thầu hiểu như thế nào?

Giá trị bảo lãnh dự thầu chính là khoản tiền mà nhà dự thầu, nhà đầu tư phải thực hiện cho bảo lãnh dự thầu của mình. Giá trị này sẽ phụ thuộc vào việc người phải thực hiện là nhà đầu tư hay nhà thầu và biện pháp bảo đảm áp dụng là gì.

3. Giá trị bảo lãnh dự thầu là bao nhiêu?

Giá trị bảo đảm dự thầu được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu năm 2013 như sau:

+ Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;

+ Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

4. Các trường hợp hoàn trả và không hoàn trả bảo lãnh dự thầu

4.1. Các trường hợp không được hoàn trả bảo lãnh dự thầu:

+ Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

+ Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu;

+ Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định này;

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

+ Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

4.2. Các trường hợp được hoàn trả bảo lãnh dự thầu:

Chính là nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện bảo đảm dự thầu và không thuộc vào một trong các trường hợp không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.

Lưu ý: Bảo đảm dự thầu cũng có thời hạn nhất định. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày. Tuy nhiên, pháp luật cho phép được gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

5. Những câu hỏi thường gặp về bảo lãnh dự thầu

5.1 Bảo lãnh dự thầu tiếng Anh là gì?

Bảo lãnh dự thầu – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Tender Guarantee hoặc Bid Bond.
Bảo lãnh dự thầu là cam kết của ngân hàng với bên mời thầu để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trường hợp khách hàng phải nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân hàng sẽ thực hiện nộp phạt thay.

5.2 Có bao nhiêu biện pháp bảo lãnh dự thầu?

Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong các hình thức: Đặt cọc hoặc thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành.

5.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về giá trị bảo lãnh dự thầu không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về giá trị bảo lãnh dự thầu uy tín, trọn gói cho khách hàng.

5.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về giá trị bảo lãnh dự thầu của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về giá trị bảo lãnh dự thầu theo quy định mới nhất hiện hành để bạn đọc tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo