Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đấu thầu đã trở thành một hoạt động thương mại phổ biến. Chính vì vậy, hoạt động này được Nhà nước quan tâm điều chỉnh bằng những chính sách pháp luật đấu thầu cụ thể. Một trong những vấn đề trọng tâm của đấu thầu là giá trị bảo đảm dự thầu. Chính vì vậy, trong phạm vi bài viết này, ACC Group sẽ cung cấp tới quý khách hàng những thông tin cơ bản về giá trị bảo đảm dự thầu.
Giá trị bảo đảm dự thầu (Cập nhật 2023)
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong những trường hợp nào?
Pháp luật nước ta có quy định bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
- Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Theo đó, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
2. Chỉ định thầu có phải nộp bảo đảm dự thầu không?
Khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu quy định các trường hợp phải bảo đảm dự thầu gồm:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.
- Đấu thầu rộng rãi và thực hiện chỉ định thầu với lựa chọn nhà đầu tư. Trong khi đó, chỉ định thầu là một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu bên cạnh đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp hoặc tự thực hiện (căn cứ Điều 53 Luật Đấu thầu năm 2013).
Như vậy, việc bảo đảm dự thầu được thực hiện khi chỉ định thầu với lựa chọn nhà đầu tư theo quy định nêu trên.
Đồng thời, với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nhà thầu, nhà đầu tư phải bảo đảm dự thầu trước khi đóng thầu. Riêng phương thức đấu thầu hai giai đoạn thì việc bảo đảm dự thầu được thực hiện trong giai đoạn hai.
3. Giá trị bảo đảm dự thầu là bao nhiêu?
Tại Khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 có quy định về giá trị bảo đảm dự thầu như sau:
- Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
- Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.
4. Một số lưu ý về bảo đảm dự thầu
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
- Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
- Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp.
- Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
- Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh.
- Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh thuộc một trong các trường hợp không được hoàn trả bảo đảm dự thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
5. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả khi nào?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Luật Đấu thầu, bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt.
Còn với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì bảo đảm dự thầu không được hoàn trả:
1- Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
2- Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu;
3- Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;
4- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5- Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
6. Những câu hỏi thường gặp
6.1 Giá trị bảo đảm dự thầu là bao nhiêu?
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 11 Luật Đấu thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.
6.2 Có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?
Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau:Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
- Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu
- Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
6.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về giá trị bảo đảm dự thầu không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về giá trị bảo đảm dự thầu uy tín, trọn gói cho khách hàng.
6.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về giá trị bảo đảm dự thầu của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã gửi tới quý khách hàng những thông tin cơ bản về giá trị bảo đảm dự thầu. Mong rằng những thông tin về giá trị bảo đảm dự thầu này sẽ giúp ích được cho quý khách hàng khi tham gia vào quá trình dự thầu trên thực tế.
Nội dung bài viết:
Bình luận